Criminal prosecution against commercial entity from 2018, january 01
1. Smuggling - Tội buôn lậu (Điều 188)
2. Illegal transport of goods or money across the border - Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)
3. Manufacturing and trading of banned goods - Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190)
4. Possession and transport of banned goods - Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191)
5. Manufacturing and trading of counterfeit goods - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 192)
6. Manufacturing and trading of counterfeit food or food additives - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193)
7. Manufacturing and trading of counterfeit medicines for treatment or prevention of diseases - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194)
8. Manufacturing and trading of counterfeit animal feeds, fertilizers, veterinary medicines, pesticides, plant varieties, animal breeds - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (Điều 195)
9. Hoarding - Tội đầu cơ (Điều 196)
10. Tax evasion - Tội trốn thuế (Điều 200)
11. Printing, issuing, dealing in illegal invoices and receipts for payment of state revenues - Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước (Điều 203)
12. Provision of false information or concealment of information in securities activities - Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán (Điều 209)
13. Use of internal information for trading securities - Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán (Điều 210)
14. Manipulation of securities market - Tội thao túng thị trường chứng khoán (Điều 211)
15. Insurance fraud - Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm (Điều 213)
16. Evading payment of social insurance, health insurance, unemployment insurance for workers - Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động (Điều 216)
17. Offences against regulations of law on competition - Tội vi phạm quy định về cạnh tranh (Điều 217)
18. Infringement of copyrights and relevant rights - Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan (Điều 225)
19. Infringement of industrial property rights - Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 226)
20. Offences against regulations on survey, exploration and extraction of resources - Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên (Điều 227)
21. Offences against regulations on extraction and protection of forests and forest product management - Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản (Điều 232)
22. Offences against regulations on management and protection of wild animals - Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã (Điều 234)
23. Causing environmental pollution - Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235)
24. Offences against regulations on prevention, response and relief of environmental emergencies - Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường (Điều 237)
25. Offences against regulations on protection of irrigation works, embankments and disaster protection works; offences against regulations on protection of river banks - Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông (Điều 238)
26. Bringing wastes into Vietnam’s territory - Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam (Điều 239)
27. Destruction of aquatic resources - Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242)
28. Forest destruction - Tội hủy hoại rừng (Điều 243)
29. Offences against regulations on management and protection of endangered, rare animals - Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm (Điều 244)
30. Offences against regulations on management of wildlife sanctuaries - Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên (Điều 245)
31. Importing, spreading invasive species - Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại (Điều 246)
32. Terrorism financing - Tội tài trợ khủng bố (Điều 300)
33. Money laundering - Tội rửa tiền (Điều 324)
Reading in Vietnamese at Từ ngày 01/01/2018: xử lý hình sự pháp nhân thương mại đối với 33 tội sau
2. Illegal transport of goods or money across the border - Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189)
3. Manufacturing and trading of banned goods - Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190)
4. Possession and transport of banned goods - Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191)
5. Manufacturing and trading of counterfeit goods - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả (Điều 192)
6. Manufacturing and trading of counterfeit food or food additives - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193)
7. Manufacturing and trading of counterfeit medicines for treatment or prevention of diseases - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194)
8. Manufacturing and trading of counterfeit animal feeds, fertilizers, veterinary medicines, pesticides, plant varieties, animal breeds - Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (Điều 195)
9. Hoarding - Tội đầu cơ (Điều 196)
10. Tax evasion - Tội trốn thuế (Điều 200)
11. Printing, issuing, dealing in illegal invoices and receipts for payment of state revenues - Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước (Điều 203)
12. Provision of false information or concealment of information in securities activities - Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán (Điều 209)
13. Use of internal information for trading securities - Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán (Điều 210)
14. Manipulation of securities market - Tội thao túng thị trường chứng khoán (Điều 211)
15. Insurance fraud - Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm (Điều 213)
16. Evading payment of social insurance, health insurance, unemployment insurance for workers - Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động (Điều 216)
17. Offences against regulations of law on competition - Tội vi phạm quy định về cạnh tranh (Điều 217)
18. Infringement of copyrights and relevant rights - Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan (Điều 225)
19. Infringement of industrial property rights - Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 226)
20. Offences against regulations on survey, exploration and extraction of resources - Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên (Điều 227)
21. Offences against regulations on extraction and protection of forests and forest product management - Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản (Điều 232)
22. Offences against regulations on management and protection of wild animals - Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã (Điều 234)
23. Causing environmental pollution - Tội gây ô nhiễm môi trường (Điều 235)
24. Offences against regulations on prevention, response and relief of environmental emergencies - Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường (Điều 237)
25. Offences against regulations on protection of irrigation works, embankments and disaster protection works; offences against regulations on protection of river banks - Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông (Điều 238)
26. Bringing wastes into Vietnam’s territory - Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam (Điều 239)
27. Destruction of aquatic resources - Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242)
28. Forest destruction - Tội hủy hoại rừng (Điều 243)
29. Offences against regulations on management and protection of endangered, rare animals - Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm (Điều 244)
30. Offences against regulations on management of wildlife sanctuaries - Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên (Điều 245)
31. Importing, spreading invasive species - Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại (Điều 246)
32. Terrorism financing - Tội tài trợ khủng bố (Điều 300)
33. Money laundering - Tội rửa tiền (Điều 324)
Reading in Vietnamese at Từ ngày 01/01/2018: xử lý hình sự pháp nhân thương mại đối với 33 tội sau
Comments
Post a Comment