[SONG NGỮ] ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG

PHẦN MỞ ĐẦU
INTRODUCTION
Điều lệ này được thông qua theo quyết định hợp lệ của Đại hội đồng cổ đông tổ chức chính thức vào ngày ... tháng ... năm ...
This Charter  is adopted by a valid decision of the General Assembly of Shareholders official held... month ... year ...

I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
DEFINITION OF TERMS IN THE CHARTER 

Điều 1. Giải thích thuật ngữ
Article 1. Explanation of terms

1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
In this Charter, the terms below are construed as follows
a. "Vốn điều lệ" là số vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và quy định tại Điều 5 Điều lệ này;
. “Charter capital” is the capital contributed by all shareholders and specified in Article 5 of this Charter
b. "Luật Doanh nghiệp" có nghĩa là Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
"Enterprise Law" means the Enterprise Law No. 60/2005/QH11 passed by the National Assembly on November 29, 2005
c. "Ngày thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) lần đầu;
"Establishment day" is the day on which the company is granted the certificate of enterprise registration (certificate of business registration) for the first time
d. "Cán bộ quản lý" là Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, Phó giám đốc (Phó tổng giám đốc), Kế toán trưởng, và các vị trí quản lý khác trong Công ty được Hội đồng quản trị phê chuẩn;
"Managers" is Executive Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director), Chief accountant, and other management positions in the Company approved by the Board of Directors
đ. "Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức được quy định tại Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp;
“Person concerned” is individual or organization prescribed in Clause 17, Article 4 of Enterprise Law
e. "Thời hạn hoạt động" là thời gian hoạt động của Công ty được quy định tại Điều 2 Điều lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông của Công ty thông qua bằng nghị quyết;
“Duration of operation” is the operation time of the Company prescribed in Article 2 of this Charter and the extension time (if any) approved by the General Assembly of Shareholders of the Company by the resolution
g. "Việt Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
"Vietnam" is the Socialist Republic of Vietnam
...
2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn bản khác bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.
In this Charter, the references to one or more of the provisions or other documents including the amendments or superseding documents

3. Các tiêu đề (chương, điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm thuận tiện cho việc hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này.
The titles (chapters, articles of this Charter) are used to facilitate understanding of the content and does not affect the content of this Charter 

II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
NAME, FORM, HEADQUARTERS AND BRANCH, REPRESENTATIVE OFFICE AND DURATION OF OPERATION OF THE COMPANY

Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công ty
Article 2. Name, form, headquarters and branch, representative office and duration of operation of the company

1. Tên Công ty Company name
- Tên tiếng Việt Vietnamese name
- Tên tiếng Anh English name
- Tên giao dịch Transaction name
- Tên viết tắt Abbreviated name

2. Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Company is a joint-stock company with legal personality in accordance with the current law of Vietnam

3. Trụ sở đăng ký của Công ty là Registered Headquarters of the Company is
- Địa chỉ Address:
- Điện thoại Tel:
- Fax:
- E-mail:
- Website:

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành) là đại diện theo pháp luật của Công ty.
Chairman of the Board of Directors (or Executive Director or General Director) is the company’s legal representative

5. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinh doanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với quyết định của Hội đồng quản trị và trong phạm vi luật pháp cho phép.
The company may establish branch and representative office in the area of business to carry out the objectives of operation of the Company in accordance with the decision of the Board of Directors and to the extent permitted by law

6. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Khoản 2 Điều 47 hoặc gia hạn hoạt động theo Điều 48 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từ ngày thành lập và là vô thời hạn/.... năm.
Unless termination of operations before the time limit under Clause 2 of Article 47 or extension of operations under Article 48 of this Charter, the duration of operation of the Company since its establishment and is indefinitely / .... year

III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
OBJECTIVE AND SCOPE OF BUSINESS AND OPERATION OF THE COMPANY

Điều 3. Mục tiêu hoạt động của Công ty
Article 3. Objective of operation of the company

1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là Business area of the company is  ............
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty là Objective of operation of the company is............

Điều 4. Phạm vi kinh doanh và hoạt động
Article 4. Scope of business and operation

1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
The company is allowed to make plan and conduct all business operations according to the Certificate of business registration and this Charter, in accordance with the provisions of the current law and implement appropriate measures to achieve the objectives of the Company
2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác được pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
The company may conduct business operations in other areas permitted by law and approved by the General Assembly of Shareholders

IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
CHARTER CAPITAL, SHARE AND FOUNDING SHAREHOLDER

Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
Article 5. Charter capital, share and founding shareholder

1. Vốn điều lệ của Công ty là ... đồng (bằng chữ)
The company’s Charter capital is……dong (in letter)
Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành .... cổ phần với mệnh giá là ....
Total Charter capital of the Company is divided into .... shares with a par value ....

2. Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật.
The company can increase its Charter capital as approved by the General Assembly of Shareholders and in accordance with the provisions of the law

3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần chi phối, cổ phần đặc biệt và cổ phần ưu đãi. Các quyền và nghĩa vụ kèm theo từng loại cổ phần được quy định tại Điều 11 Điều lệ này.
The shares of the Company on the date of adoption of this Charter, including common share, controlling shares, special shares and preferred shares. The rights and obligations attached to each class of shares are regulated in Article 11 of this Charter

4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
The company can issue other preferred shares after having the approval of the General Assembly of Shareholders and in accordance with the provisions of the law

5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các chi tiết khác về cổ đông sáng lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp được nêu tại phụ lục ... đính kèm. Phụ lục này là một phần của Điều lệ này.
Name, address, number of shares and other details about the founding shareholders in accordance with the Enterprise Law specified in Annex ... attached. This Appendix is a part of this Charter

6. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác. Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu trừ trường hợp cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán theo phương thức đấu giá.
Common shares shall be offered with priority to the existing shareholders in proportion to the rate of its own common shares in the Company, unless the General Assembly of Shareholders decides otherwise. The number of shares not subscribed to buy by the shareholders shall be decided by the Board of Directors of the Company. The Board of Directors may distribute such shares to the subjects under the conditions and ways which the Board of Directors think appropriate, but not to sell such shares under more favorable conditions than that offered to the existing shareholders unless the shares are sold through the Stock Exchange by the auction method

7. Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ phần do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này, Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn liên quan.
The Company may purchase shares issued by the right company by the ways prescribed in this Charter and current law. The shares acquired by the Company as treasury stocks and the Board of Directors may offer in ways consistent with the provisions of this Charter , the Securities Law and relevant guiding documents

8. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật.
The company may issue other securities as approved by the General Assembly of Shareholders and in accordance with the provisions of the law.

Điều 6. Chứng nhận cổ phiếu
Article 6. Stock certificate

1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu.
Shareholders of the Company are issued stock certificates corresponding to the number of shares and class of shares owned

2. Chứng nhận cổ phiếu phải có dấu của Công ty và chữ ký của đại diện theo pháp luật của Công ty theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp. Chứng nhận cổ phiếu phải ghi rõ số lượng và loại cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm giữ và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Share certificates must have the seal of the company and signed by the legal representative of the Company under the provisions of the Enterprise Law. Share certificates must specify the number and class of shares held by shareholders, the full name of the holder and other information under the provisions of the Enterprise Law

3. Trong thời hạn ... kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phần theo quy định của Công ty hoặc trong thời hạn .... (hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát hành quy định) kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo như quy định tại phương án phát hành cổ phiếu của Công ty, người sở hữu số cổ phần được cấp chứng nhận cổ phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Công ty chi phí in chứng nhận cổ phiếu.
Within ... from the date of submission of complete dossiers to request the transfer of ownership of shares in accordance with regulations of the Company or within .... (or other period specified by issuance provisions) from the date of full payment of money to purchase shares as specified in the plan to issue shares of the Company, the holders of shares are issued stock certificate. The shareholders do not have to pay to the Company the cost of printing stock certificates

4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị hỏng hoặc bị tẩy xoá hoặc bị đánh mất, mất cắp hoặc bị tiêu huỷ, người sở hữu cổ phiếu đó có thể yêu cầu được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.
Where the stock certificate has been damaged or erased or lost, stolen or destroyed, the stockholder of thoset stocks may require new issuance of stock certificate under conditions of evidence presentation of the ownership of shares and payment of all expenses related to the company

Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác
Article 7. Other securities certificates

Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty (trừ các thư chào bán, các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự) được phát hành có dấu và chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty.
Bond certificates or other certificates of securities of the Company (except for the offering letter, temporary certificates and similar documents) are issued with the seal and signature of the legal representative of the company

Điều 8. Chuyển nhượng cổ phần
Article 8. Share transfer

1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác. Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
All shares are freely transferable unless otherwise specified by this Charter and other legal provisions. The stocks listed on the Stock Exchange are transferred under the regulations of the law on securities and securities market

2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán.
The shares that have not been fully paid are not transferable and enjoyed relevant benefits such as the right to receive dividends, the right to receive shares issued to increase the share capital from the owner’s equity, the right to buy new shares offered for sale.

Điều 9. Thu hồi cổ phần
Article 9. Share recovery

1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty.
Where shareholders do not make in full and in due time payment to purchase shares, the Board of Directors shall notify and have the right to request those shareholders to pay the remaining amount with interest on that amount and the costs arising to the company due to not making sufficient payment

2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiếu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
The above payment notice must specify the new payment period (a minimum of seven (07) days from the date of notice), place of payment and the notice must specify the case of non-payment as required, the number of shares not yet paid will be recovered

3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện.
The Board of Directors has the right to recover the shares not paid in full and in due time in case the requirements in the notice are not implemented

4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán. Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết cho người đã sở hữu cổ phần bị thu hồi hoặc các đối tượng khác theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
Shares recovered are considered the shares with the offering right. The Board of Directors may directly or authorize the sale, redistribution or settlement for people who own shares recovered or other subbjects under the conditions and ways which the Board of Directors think appropriate

5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với tiền lãi theo tỷ lệ (không quá......% một năm) vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm thu hồi.
Shareholders holding shares recovered must give up capacity as shareholders of those shares, but still pay all the relevant amount plus interest at the rate (not exceeding ......% a year) at the time of recovery by decision of the Board of Directors from the date of recovery until the date of making payment. The Board of Directors reserves the right to decide on the enforcement of payment of the total value of stocks at the time of recovery

6. Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo.
The recovery notice is sent to the shareholders recovered withdrawn prior to the time of recovery. The recovery is still valid even in case of shortcoming or negligence in sending notice.

V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
ORGANIZATIONAL STRUCTURE, MANAGEMENT AND CONTROL

Điều 10. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát
Article 10. Organizational structure, management and control

Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:
Organizational structure, management and control includes
1. Đại hội đồng cổ đông General Assembly of Shareholders;
2. Hội đồng quản trị Board of Directors;
3. Ban kiểm soát Supervisory Board;
4. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành Executive Director (General Director).

VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
SHAREHOLDERS OF GENERAL ASSEMBLY OF SHAREHOLDERS

Điều 11. Quyền của cổ đông
Article 11. Rights of shareholders

1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
Shareholders as owners of the Company shall have the rights and obligations corresponding to the number of shares and class of shares that they own. Shareholders are only responsible for the debts and other property obligations of the Company to the extent of capital contributed to the company

2. Người nắm giữ cổ phần phổ thông có các quyền sau:
People holding common shares have the following rights
a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
To attend and express their opinions in the General Assembly of Shareholders meeting and exercise their direct voting right at the General Assembly of Shareholders or through authorized representative or through performance of remote voting
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
To receive dividends by the decision of the General Assembly of Shareholders
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành;
To freely transfer the shares fully paid under the provisions of this Charter and current law
d. Được ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ sở hữu;
To have priority to purchase newly offered stocks correspond to the ratio of common shares they own
đ. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông trong Danh sách cổ đông đủ tư cách tham gia Đại hội đồng cổ đông và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
To review, look up and extract information related to the shareholders in the list of shareholders eligible to participate in the General Assembly of Shareholders and request the modification of incorrect information
e. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
To review, look up and extract or photocopy the Company Charter, book of minutes and resolutions of the General Assembly of Shareholders
g. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty sau khi Công ty đã thanh toán cho chủ nợ và các cổ đông nắm giữ loại cổ phần khác của Công ty theo quy định của pháp luật;
In case the company is dissoluted or goes bankrupt, the shareholders shall receive a portion of the remaining assets in proportion to the number of shares contributed to the company after the company has paid to the creditors and shareholders of other classes of shares of the company in accordance with regulations of the law
h. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy định của Luật Doanh nghiệp;
To require the Company to buy back their shares in cases prescribed by the Enterprise Law
i. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
Other rights as prescribed by this Charter and the law
(Các quyền đối với các loại cổ phần khác.)
(Rights for other classes of share)

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ ....% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên có các quyền sau:
Shareholder or group of shareholders holding ....% of the total number of common shares in a continuous period of six (06) months or more shall have the following rights

a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại các Khoản 2 Điều 24 và Khoản 2 Điều 32 Điều lệ này;
To nominate members of the Board of Directors or Supervisory Board as prescribed in Clause 2 of Article 24 and Clause 2 of Article 32 of this Charter
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo các quy định tại Điều 79 và Điều 97 Luật Doanh nghiệp;
To request Board of Directors to convene the General Assembly of Shareholders as prescribed in Article 79 and Article 97 of the Enterprise Law
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham dự và bỏ phiếu tại Đại hội đồng cổ đông;
To check and receive a copy or list of shareholders entitled to attend and vote at the General Assembly of Shareholders
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
To request the Supervisory Board to check specific issues related to the management and running of operations of the Company as it deems necessary. The request must be made in writing with full name, permanent address, nationality, identity card, passport or other lawful personal identification for shareholders as individual; names, permanent address, nationality, number of establishment decision or business registration number for shareholders as organizationsis, the number of shares and time of registration of the shares of each shareholder, the total number of shares of the group of shareholders and the percentage of ownership of shares of the Company; issues in need of inspection and purposes of inspection
đ. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ này.
Other rights as prescribed in this Charter

Điều 12. Nghĩa vụ của cổ đông
Article 12. Obligations of shareholders
Cổ đông có các nghĩa vụ sau:
The shareholders have the following duties

1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế của Công ty; chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
To comply with the Charter and the rules of the Company; to abide by the decision of the General Assembly of Shareholders and the Board of Directors

2. Tham gia các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa. Cổ đông có thể ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị làm đại diện cho mình tại Đại hội đồng cổ đông.
To participate in the General Assembly of Shareholders and exercise their direct voting right or through an authorized representative or perform remote voting. Shareholders may authorize the Board members to represent them at the General Assembly of Shareholders

3. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.
To make payment for the shares subscribed as prescribed

4. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần.
To provide correct address upon registration to buy shares

5. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
To complete other obligations as prescribed by the current law

6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:
To take personal responsibilities in the name of the Company in any form to perform one of the following acts
a. Vi phạm pháp luật To violate law;
b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
To conduct the business and other transactions for personal benefits or serving benefits of other individuals
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.
To make undue payment of debts before the financial risk can occur for the company

Điều 13. Đại hội đồng cổ đông
Article 13. General Assembly of Shareholders

1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một (01) lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
General Assembly of Shareholders is the highest agency of the Company. The annual General Assembly of Shareholders is held once a year (01). The General Assembly of Shareholders must hold annual meeting for a period of four (04) months from the end dated of the financial year

2. Hội đồng quản trị tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua các báo cáo tài chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp theo. Các kiểm toán viên độc lập có thể được mời tham dự đại hội để tư vấn cho việc thông qua các báo cáo tài chính năm.
The Board of Director shall convene the Annual General Assembly of Shareholders and selection of appropriate site. The annual General Assembly of Shareholders shall decide the issues as prescribed by law and the Charter  of the Company, particularly through the annual financial statements and estimates for the next financial year. The independent auditors may be invited to attend the meeting to advise the adoption of the annual financial report

3. Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
The Board of Directors must convene an extraordinary General Assembly of Shareholders in the following cases
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
The Board of Directors deems it necessary for the benefit of the Company
b. Bảng cân đối kế toán năm, các báo cáo sáu (06) tháng hoặc quý hoặc báo cáo kiểm toán của năm tài chính phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số đầu kỳ;
The Annual balance sheet, quarterly or biannual reports or fiscal year audit report shall reflect the equity that has been lost one-half (1/2) compared with the figure of the beginning of period
c. Khi số thành viên của Hội đồng quản trị ít hơn số thành viên mà luật pháp quy định hoặc ít hơn một nửa số thành viên quy định trong Điều lệ;
When the number of members of the Board of Directors is less than the number of members prescribed by law, or less than half the number of members specified in the Charter
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản. Yêu cầu triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản, trong đó mỗi bản phải có chữ ký của tối thiểu một cổ đông có liên quan;
The Shareholders or group of shareholders prescribed in Clause 3, Article 11 of the Charter require to convene a General Assembly of Shareholders in writing. The requirement to convene the General Assembly of Shareholders must state the reason and purpose of the meeting with adequate signature of the shareholder concerned or a written request shall be made in multiple copies, each of which must be signed by minimum of one shareholder concerned
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cán bộ quản lý cấp cao vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của họ theo Điều 119 Luật Doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình;
The Supervisory Board requires to convene a meeting if the Board of Supervisors has reason to believe that the members of the Board of Directors or senior managers have seriously violated their obligations under Article 119 of the Enterprise Law or the Board of Directors have acted or intended to act outside the scope of its powers
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Other cases prescribed by law and the company's Charter

4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
To convene the extraordinary General Assembly of Shareholders
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 hoặc nhận được yêu cầu quy định tại Điểm d và Điểm e Khoản 3 Điều 13;
The Board of Director must convene a General Assembly of Shareholders within thirty (30) days from the date of the number of remaining Board members as prescribed at Point c, Clause 3, Article 13, or get the requirements prescribed at Points d and e, Clause 3 of Article 13
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 13 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, Ban kiểm soát phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định Khoản 5 Điều 97 Luật Doanh nghiệp;
If the Board fails to convene the General Assembly of Shareholders as prescribed at Point a, Clause 4, Article 13, within the following thirty (30) days, the Supervisory Board must replace the Board of Directors and convene the General Assembly of Shareholders as prescribed in Clause 5, Article 97 of the Enterprise Law
c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 13 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, cổ đông, nhóm cổ đông có yêu cầu quy định tại Điểm d Khoản 3 này có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định Khoản 6 Điều 97 Luật Doanh nghiệp.
Where the Supervisory Board fails to convene the General Assembly of Shareholders as prescribed at Point b, Clause 4, Article 13, within the following thirty (30) days, the shareholders or group of shareholders with requirements prescribed at Point a, Clause 3, have the right to replace the Board of Directors, Supervisory Board to convene the General Assembly of Shareholders as prescribed in Clause 6, Article 97 of the Enterprise Law
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông được công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu khi tham dự Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
In this case, the shareholder or group of shareholders that convene a General Assembly of Shareholders have the right to request the business registration agency to supervise order and procedures for convening and conducting meetings and making decisions of the General Assembly of Shareholders. All expenses for convening and conducting meetings of the General Assembly of Shareholders shall be reimbursed by the company. These expenses do not include the cost of the shareholders upon attending the General Assembly of Shareholders, including travel and accommodation expenses

Điều 14. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
Article 14. Rights and duties of the General Assembly of Shareholders

1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
Annual General Assembly of Shareholders has the right to discuss and approve
a. Báo cáo tài chính năm được kiểm toán Annual financial statement audited;
b. Báo cáo của Hội đồng quản trị Report of the Board of Directors;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát Report of the Supervisory Board;
d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty Plan for long-term and short term development.

2. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định về các vấn đề sau:
The irregular annual General Assembly of Shareholders adopts the following issues
a. Thông qua các báo cáo tài chính năm;
Adoptation of the annual financial statements
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông;
The dividend yield annually paid to each class of share is in accordance with the Enterprise Law and the rights attached to such shares. This dividend yield is not higher than the dividend proposed by the Board of Directors after consultation with the shareholders at the General Assembly of Shareholders
c. Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
A number of members of Board of Directors
d. Lựa chọn công ty kiểm toán;
Selection of auditing company
đ. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Election and dismissal, removal and replacement of members of the Board of Directors and the Supervisory Board
e. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao của Hội đồng quản trị;
Total remuneration of the members of the Board of Directors and the remuneration report of the Board of Directors
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
Supplementation and amendment of Company Charter
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát hành đối với mỗi loại cổ phần và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập;
Class of share and the number of new shares issued for each class of share and the transfer of shares of the founding members in the first three years from the date of establishment
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
Division, splitting, consolidation, merger or transformation of the Company
k. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
Reorganization and dissolution (liquidation) of the Company and appointment of liquidator
l. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty;
Inspection and handling of violations of the Board of Directors or Supervisory Board causing damages to the Company and the shareholders of the Company
m. Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;
Decision on transaction of sale of the Company’s assets or its branches or transaction of purchase worth 50% or more of the total value of the Company’s assets and its branches stated in the most recent financial statements audited
n. Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần phát hành;
The company buys back more than 10% of a class of shares issued
o. Việc Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Issue concerning the Executive Director (General Director) concurrently the Chairman of the Board of Director
p. Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết hợp đồng với những người được quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;
The company or its branches have signed contracts with the persons specified in Clause 1, Article 120 of the Enterprise Law with a value equal to or greater than 20% of the total value of assets of the Company and its branches stated in the most recent financial statements audited
q. Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế khác của Công ty.
Other issues under the provisions of this Charter and other regulations of the Company

3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
Shareholders are not entitled to vote in the following cases
a. Thông qua các hợp đồng quy định tại Khoản 1 Điều 14 khi cổ đông đó hoặc người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
Through the contracts specified in Clause 1 of Article 14 when that shareholder or person related to that shareholder is a party to the contract
b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đó trừ trường hợp việc mua lại cổ phần được thực hiện theo tỷ lệ sở hữu của tất cả các cổ đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông qua khớp lệnh hoặc chào mua công khai trên Sở giao dịch chứng khoán.
The buyback of shares of that shareholder or of persons related that shareholder except that the buyback of shares is made in proportion to the ownership of all shareholders or the buyback is made through order matching or tender offer on the Stock Exchange

4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
All resolutions and other issues have been put on the agenda shall be discussed and voted on at the General Assembly of Shareholders

Điều 15. Các đại diện được ủy quyền
Article 15. Authorized representatives

1. Các cổ đông có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông theo luật pháp có thể uỷ quyền cho đại diện của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một người đại diện được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu được uỷ quyền cho mỗi người đại diện.
The shareholders entitled to attend the General Assembly of Shareholders by law may authorize the participation to their representatives. Where there is more than one representative appointed, then to the number of shares and the number of votes authorized for each representative

2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
The authorization for a representative to attend the General Assembly of Shareholders shall be made in writing under the form of the Company and shall be signed in accordance with the following provisions
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của cổ đông đó và người được uỷ quyền dự họp;
In case of individual shareholder as authorizer, the power of attorney must be signed by that shareholder and the authorized person to attend the meeting
b. Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp;
Where the authorized representatives of shareholders as organization as an authorizer, the power of attorney must be signed by an authorized representative, the legal representative of the shareholder and the person authorized to attend the meeting
c. Trong trường hợp khác thì giấy uỷ quyền phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.
In other cases, the power of attorney must be signed by the legal representative of the shareholder and the person authorized to attend the meeting
Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷ quyền trước khi vào phòng họp.
Persons authorized to attend the General Assembly of Shareholders meeting must submit the written authorization before entering the meeting room

3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ quyền ký giấy chỉ định đại diện, việc chỉ định đại diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định đại diện đó được xuất trình cùng với giấy uỷ quyền cho luật sư hoặc bản sao hợp lệ của giấy uỷ quyền đó (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).
Where the lawyer on behalf of the authorizer to sign a certificate of representative appointment, the representative appointment in this case is only considered valid if the certificate of representative appointment is presented with the written authorization for lawyer or a valid copy of that power of attorney (if not previously registered with the company)

4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 15, phiếu biểu quyết của người được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các trường hợp sau đây:
Unless otherwise specified in Clause 3, Article 15, the vote of the authorized person to attend a meeting in the scope of authorization remains in effect when there is one of the following cases
a. Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
The authorizer dies, is restricted from civil act capacity or loses civil act capacity
b. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ việc chỉ định uỷ quyền;
The authorizer has cancelled the the authorization appointment
c. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc uỷ quyền.
The authorizer has cancelled the competence of the authorized person
Điều khoản này không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được thông báo về một trong các sự kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc trước khi cuộc họp được triệu tập lại.
This provision does not apply in the event the Company receives notice of one of the above events before the opening of the General Assembly of Shareholders meeting or before the meeting is reconvened.

Điều 16. Thay đổi các quyền
Article 16. Change of rights

1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông qua đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 75% quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu đãi nói trên biểu quyết thông qua. Việc tổ chức cuộc họp của các cổ đông nắm giữ một loại cổ phần ưu đãi để thông qua việc thay đổi quyền nêu trên chỉ có giá trị khi có tối thiểu hai (02) cổ đông (hoặc đại diện được ủy quyền của họ) và nắm giữ tối thiểu một phần ba (1/3) giá trị mệnh giá của các cổ phần loại đó đã phát hành. Trường hợp không có đủ số đại biểu như nêu trên thì cuộc họp được tổ chức lại trong vòng ba mươi (30) ngày sau đó và những người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó (không phụ thuộc vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêu cầu. Tại các cuộc họp của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện có thể yêu cầu bỏ phiếu kín. Mỗi cổ phần cùng loại có quyền biểu quyết ngang bằng nhau tại các cuộc họp nêu trên.
The change or cancellation of the special rights attached to a class of preferred shares becomes effective when the shareholders holding at least 65% of the common shares attending the meeting have adopted simultaneously voted by the shareholders holding at least 75% of the voting rights of the said preferred shares. The organization of meeting of the shareholders holding one class of preferred shares to approve the change of the above rights is valid only when there are at least two (02) Shareholders (or their authorized representative) and holding at least one-third (1/3) the par value of the issued shares of that class. Where there is no sufficient number of deputies as mentioned above, the meeting shall be held within thirty (30) days later and the shareholders of that class (regardless of the number of people and number of shares ) present personally or through authorized representatives are regarded as a sufficient number of delegates required. At the meeting of the shareholders holding the preferred shares mentioned above, the shareholders of that class present personally or through a representative may request a secret ballot. Each share of the same class have equal voting rights at the meetings mentioned above.

2. Thủ tục tiến hành các cuộc họp riêng biệt như vậy được thực hiện tương tự với các quy định tại Điều 18 và Điều 20 Điều lệ này.
Procedures for conducting such separate meeting shall be made similar to the provisions in Article 18 and Article 20 of this Charter

3. Trừ khi các điều khoản phát hành cổ phần quy định khác, các quyền đặc biệt gắn liền với các loại cổ phần có quyền ưu đãi đối với một số hoặc tất cả các vấn đề liên quan đến việc phân phối lợi nhuận hoặc tài sản của Công ty không bị thay đổi khi Công ty phát hành thêm các cổ phần cùng loại.
Unless the terms of issue of shares otherwise provided, the special rights attached to the preferred shares to some or all of the issues related to the distribution of profits or assets of the company shall not be changed when the Company issued additional shares of the same class.

Điều 17. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông
Article 17. Convening General Assembly of Shareholders, agenda and announcing the General Assembly of Shareholders meeting

1. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông hoặc Đại hội đồng cổ đông được triệu tập theo các trường hợp quy định tại Điểm b hoặc Điểm c Khoản 4 Điều 13 Điều lệ này.
The Board of Directors convenes a General Assembly of Shareholders or the General Assembly of Shareholders is convened in the cases specified at Points b or c, Clause 4, Article 13 of this Charter

2. Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
The person who convenes the General Assembly of Shareholders must carry out the following duties
a. Chuẩn bị danh sách các cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại đại hội chậm nhất ba mươi (30) ngày trước ngày bắt đầu tiến hành Đại hội đồng cổ đông; chương trình họp, và các tài liệu theo quy định phù hợp với luật pháp và các quy định của Công ty;
To prepare a list of shareholders eligible to participate and vote at the meeting within thirty (30) days prior to the start date of the General Assembly of Shareholders; agenda, and documents prescribed in accordancewith the laws and regulations of the Company
b. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
To determine the time and location of the meeting organization
c. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp.
To notify and send notice of the General Assembly of Shareholders meeting to all shareholders entitled to attend the meeting

3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đông đồng thời công bố trên phương tiện thông tin của Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết hoặc đăng ký giao dịch), trên trang thông tin điện tử (website) của công ty. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày họp Đại hội đồng cổ đông, (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ địa chỉ trang thông tin điện tử để các cổ đông có thể tiếp cận.
The notice of the General Assembly of Shareholders meeting shall be sent to all shareholders at the same time published in the media of the Stock Exchange (for companies listed or registered transactions), on the Company's website. The Notice of the General Assembly of Shareholders shall be sent at least fifteen (15) days before the General Assembly of Shareholders, (from the date on which the notice is sent or transferred legally with postage or put in the mailbox). The agenda of the General Assembly of Shareholders, the documents relating to the issues to be voted at the meeting shall be sent to the shareholders and / or posted on the Company's website. In cases where the documents are not sent attached to the notice of the General Assembly of Shareholders, the meeting notice must state the website address so that the shareholders can access

4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông được đề cập tại Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này có quyền đề xuất các vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Đề xuất phải được làm bằng văn bản và phải được gửi cho Công ty ít nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày khai mạc Đại hội đồng cổ đông. Đề xuất phải bao gồm họ và tên cổ đông, số lượng và loại cổ phần người đó nắm giữ, và nội dung đề nghị đưa vào chương trình họp.
The shareholders or group of shareholders referred to in Clause 3, Article 11 of this Charter have the right to propose issues included in the agenda of the General Assembly of Shareholders. The proposal must be made in writing and must be sent to the Company at least three (03) days prior to the opening day of the General Assembly of Shareholders. The proposal must be included the shareholders’ full names, the number and class of shares he or she holds, and contentsfor inclusion in the agenda

5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối những đề xuất liên quan đến Khoản 4 Điều 17 trong các trường hợp sau:
The person convening the General Assembly of Shareholders hase the right to reject proposals relating to Clause 4 of Article 17 in the following cases
a. Đề xuất được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
Proposals are not sent in due time or with indequate and improper content
b. Vào thời điểm đề xuất, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không có đủ ít nhất ...% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này;
At the time of the proposal, a shareholder or group of shareholders do not have at least ...% of the common shares in the period of six (06) continuous months as prescribed in Clause 3, Article 11 of this Charter 
c. Vấn đề đề xuất không thuộc phạm vi thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông bàn bạc và thông qua;
Proposed issues are not within the scope of competence of the General Assembly of Shareholders for discussion and adoption
d. Các trường hợp khác Other cases.

6. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị dự thảo nghị quyết cho từng vấn đề trong chương trình họp.
The Board of Directors must prepare the draft resolution for each issue in the agenda

7. Trường hợp tất cả cổ đông đại diện 100% số cổ phần có quyền biểu quyết trực tiếp tham dự hoặc tham dự thông qua đại diện được uỷ quyền tại Đại hội đồng cổ đông, những quyết định được Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua đều được coi là hợp lệ kể cả trong trường hợp việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông không theo đúng trình tự và thủ tục hoặc nội dung biểu quyết không có trong chương trình.
Where all shareholders representing 100% of the shares with voting rights directly participate in or attend through authorized representative at the General Assembly of Shareholders, the decisions unanimously adopted by the General Assembly of Shareholders are considered valid even in case the convening of the General Assembly of Shareholders is not conformity with process and the procedures or voting content is not in the program

Điều 18. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
Article 18. Conditions for conducting the General Assembly of Shareholders meeting

1. Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% cổ phần có quyền biểu quyết.
General Assembly of Shareholders shall be conducted when the number of shareholders represents at least 65% of shares with voting rights

2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, người triệu tập họp huỷ cuộc họp. Đại hội đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày dự định tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ đông triệu tập lại chỉ được tiến hành khi có thành viên tham dự là các cổ đông và những đại diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho ít nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết.
Where there is no sufficient number of delegates required within thirty (30) minutes from the time set for the opening of the meeting, the person convening shall cancel the meeting. The General Assembly of Shareholders shall be convened within thirty (30) days from the date of planning the organization of the first General Assembly of Shareholders. The General Assembly of Shareholders reconvened shall only be conducted when there are participants as shareholders and their authorized representatives to attend the meeting represent at least 51% of shares with voting rights

3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ số đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần hai và trong trường hợp này đại hội được tiến hành không phụ thuộc vào số lượng cổ đông hay đại diện uỷ quyền tham dự và được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiến được phê chuẩn tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
Where the second meeting is not conducted due to insufficient number of deputies required within thirty (30) minutes after the time set for the opening of the meeting, the General Assembly of Shareholders for the third time can be held within twenty (20) days from the date of planning the organization of the second General Assembly of Shareholders and in this case the meeting shall be conducted regardless of the number of shareholders or authorized representative to attend and is considered to be valid and has the right to decide all issued expected to be approved at the the first General Assembly of Shareholders

Điều 19. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
Article 19. Procedures for conducting the meeting and voting at the General Assembly of Shareholders

1. Vào ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký cổ đông và phải thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
On the day of the General Assembly of Shareholders, the Company must perform the procedures for registration of shareholders and fulfill the registration until the shareholders entitled to attend the meeting are present and complete the registration.

2. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán thành nghị quyết được thu trước, số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng số phiếu tán thành hay phản đối để quyết định. Tổng số phiếu tán thành, phản đối, bỏ phiếu trắng hoặc không hợp lệ từng vấn đề được Chủ toạ thông báo ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ toạ. Số thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ toạ nhưng không vượt quá số người theo quy định của pháp luật hiện hành.
When conducting the registration of shareholders, the Company shall issue to each shareholder or authorized representative with the voting right a voting card on which the registration number, full name of the shareholder, the full name of authorized representative and the number of votes of those shareholders. When conducting the voting at the meeting, a number of approving cards shall be firstly collected, a number of disapproving cards are collected later and finally counting of approving and disapproving votes for decide making. A total number of approving, disapproving and abstaining or invalid votes of each issue shall be announced by the Chairperson immediately after conducting the voting on that issue. The meeting shall elect the person responsible for counting the votes or supervising the counting of votes at the request of the Chairperson. The members of the vote counting committee shall be decided by the General Assembly of Shareholders based on the basis of the proposal of the Chairperson but not exceed the number of people prescribed by law

3. Cổ đông đến dự Đại hội đồng cổ đông muộn có quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia và biểu quyết tại đại hội. Chủ toạ không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyết đã tiến hành trước khi cổ đông đến muộn tham dự không bị ảnh hưởng.
The shareholders coming late to attend the General Assembly of Shareholders have the right to register at once and then participate and vote at the meeting. The chairman does not have the responsibility to stop the meeting for the late shareholders to make registration and the validity of the voting phase conducted before shareholders coming late shall not be affected

4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ toạ các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp. Trường hợp không có người có thể làm chủ toạ, thành viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp trong số những người dự họp và người có phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp.
Chairman of the Board of Directors shall preside over the meetings convened by the Board of Directors. If the chairman is absent or temporarily unable to work, the remaining members shall elect one of them to preside over the meeting. Where there is no one able to act as a Chairman, the member of the Board of Directors who has the highest position shall control so that the General Assembly of Shareholders can elect the chairman of the meeting among the participants and the person with the highest votes shall be appointed as chairman of the meeting

Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có phiếu bầu cao nhất được cử làm chủ toạ cuộc họp.
In other cases, the person who signs to convene a General Assembly of Shareholders of Shareholders shall control the General Assembly of Shareholders to elect the chairman of the meeting and the person with the highest votes shall be appointed as chairman of the meeting.

5. Chủ toạ là người có quyền quyết định về trình tự, thủ tục và các sự kiện phát sinh ngoài chương trình của Đại hội đồng cổ đông.
The chairman who has the right to decide on the order and procedures for events arising out of the program of the General Assembly of Shareholders

6. Chủ toạ đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết.
Chairman of the meeting may postpone the meeting upon the consent or request of the General Assembly of Shareholders with sufficient delegates to attend the meetings as required

7. Chủ toạ của đại hội hoặc Thư ký đại hội có thể tiến hành các hoạt động cần thiết để điều khiển Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ và có trật tự hoặc để đại hội phản ánh được mong muốn của đa số đại biểu tham dự.
The chairman or secretary of the meeting can carry out the necessary activities to control the General Assembly of Shareholders legally and orderly or let the meeting reflect the expiration of majority of participants

8. Hội đồng quản trị có thể yêu cầu các cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh mà Hội đồng quản trị cho là thích hợp. Trường hợp có cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền không chịu tuân thủ những quy định về kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, Hội đồng quản trị sau khi xem xét một cách cẩn trọng có thể từ chối hoặc trục xuất cổ đông hoặc đại diện nêu trên tham gia đại hội.
The Board of Directors may require the shareholders or their authorized representatives to attend the General Meeting of Shareholders to be subject to inspection or security measures that the Board of Director deems it appropriate. Where a shareholder or authorized representative refuses to comply with these regulations on inspection or the security measures mentioned above, the Board of Directors after considering carefully can reject or drive out the shareholder or representative above mentioned from participating in the meeting

9. Hội đồng quản trị, sau khi đã xem xét một cách cẩn trọng, có thể tiến hành các biện pháp được Hội đồng quản trị cho là thích hợp để:
Board of Directors, after careful consideration, shall be able to carry out the measures the Board deems appropriate for the purpose
a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
To arrange seat at the meeting place of the General Assembly of Shareholders
b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa điểm họp;
To ensure the safety of everyone present at the meeting place
c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự) đại hội.
To facilitate the shareholders to attend (or keep on attending) the meeting
Hội đồng quản trị có toàn quyền thay đổi những biện pháp nêu trên và áp dụng tất cả các biện pháp nếu Hội đồng quản trị thấy cần thiết. Các biện pháp áp dụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
The Board of Directors reserves the right to change the above measures and apply all measures if the Board of Directors deems it necessary. The measures applicable may be the issuance of admission or use other forms of option

10. Trong trường hợp tại Đại hội đồng cổ đông có áp dụng các biện pháp nêu trên, Hội đồng quản trị khi xác định địa điểm đại hội có thể:
In case the General Assembly of Shareholders may apply the measures above mentioned, the Board of Directors upon determining the location of the meeting may
a. Thông báo đại hội được tiến hành tại địa điểm ghi trong thông báo và chủ toạ đại hội có mặt tại đó (“Địa điểm chính của đại hội”);
Notify the meeting shall be conducted at the place stated in the notice and the chairman of the meeting is there ("Major place of meeting")
b. Bố trí, tổ chức để những cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền không dự họp được theo Điều khoản này hoặc những người muốn tham gia ở địa điểm khác với địa điểm chính của đại hội có thể đồng thời tham dự đại hội;
Arrange and organize for the shareholders or authorized representatives who cannot not attend the meeting under this Article or the persons who wish to participate in a location other than the major location of the meeting can also attend the meeting
Thông báo về việc tổ chức đại hội không cần nêu chi tiết những biện pháp tổ chức theo Điều khoản này.
The notice of the meeting organization does not need to specify the measures of organization under this Article

11. Trong Điều lệ này (trừ khi hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi cổ đông được coi là tham gia đại hội ở địa điểm chính của đại hội.
In this Charter (unless otherwise required by the context), all shareholders are considered to participate in the meeting at the major location of the meeting.
Hàng năm Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông ít nhất một (01) lần. Đại hội đồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Annually, the Company shall held the General Assembly of Shareholders at least one (01) time. The annual General Assembly of Shareholders is not held in the form of gathering opinions in writing

Điều 20. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Article 20. Adopting the decision of the General Assembly of Shareholders

1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20, các quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây sẽ được thông qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông:
Unless otherwise specified in Clause 2 of Article 20, the decisions of the General Assembly of Shareholders on the following issues shall be adopted when 65% or more of the total votes of the shareholders entitled to vote are present personally or through an authorized representative present at the General Assembly of Shareholders
a. Thông qua báo cáo tài chính năm;
Adoption of Annual financial statement
b. Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của công ty;
Short-and long-term plan of development of the company
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và báo cáo việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành.
Election, dismissal, removal and replacement of members of the Board of Directors, Supervisory Board and making report on the appointment of the Director (General Director) of the Board of Directors

2. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc tổ chức lại hay giải thể doanh nghiệp, giao dịch mua, bán tài sản Công ty hoặc các chi nhánh thực hiện có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty tính theo Báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán được thông qua khi có từ 75% trở lên tổng số phiếu bầu các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông (trong trường hợp tổ chức họp trực tiếp) hoặc ít nhất 75% tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết chấp thuận (đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).
The decisions of the General Assembly of Shareholders relating to the amendments and supplementation of the Charter , the class of stock and number of stocks offered, the reorganization or dissolution of enterprise, purchase and sale of company’s assets or its branches done at the value of 50% or more of the total value of the company’s assets based on the most recent financial statements audited adopted when 75% or more of the total votes of the shareholders entitled to vote present personally or through authorized representatives present at the General Assembly of Shareholders (in the case of direct meeting) or at least 75% of the total votes of the shareholders having the right to approve (in the case of gathering shareholders’ opinions in writing)

Điều 21. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Article 21. Competence and procedures for opinion gathering in writing to adopt the decision of the General Assembly of Shareholders
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:
Competence and procedures for opinion gathering in writing to adopt the decision of the General Assembly of Shareholders shall comply with the following provisions

1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
The Board of Directors has the right to gather the shareholders’ opinions in writing to adopt the decision of the General Assembly of Shareholders at any time if deemed necessary for the benefit of the Company

2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký của từng cổ đông. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi, công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết và phải gửi ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến.
The Board of Directors must prepare the questionnaire, the draft of resolution of the General Assembly of Shareholders and other documents explaining the draft of decision. The questionnaire attached to the draft of decision and explanation document must be sent by a guaranteed method to reach the registered address of each shareholder. The Board of Director must submit and publish documents to the shareholders within a reasonable time for consideration and voting and must send at least fifteen (15) days before the expiration date of receipt of the questionnaire

3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
The questionnaire must have the following principal contents
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của Công ty;
Name and address of the head office, number and date of issuance of the business registration Certificate, registered place of business of the Company
b. Mục đích lấy ý kiến;
Purpose for opinion gathering
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
Full name, permanent address, nationality, identity card Number, Passport or other legal personal identification papers of shareholder as individual; name, permanent address, nationality, number of establishment decisions or business registration number of the shareholder or authorized representative of the shareholders as organization; the number of shares of each class and the number of votes of the shareholders
d. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
Issues to be consulted for decision adoption
đ. Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề lấy ý kiến;
Voting plan includes approval, disapproval and no opinion for each issue to be consulted
e. Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
Time limit for sending the answered questionnaire to the company
g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Full name and signature of the Chairman of the Board of Director and the legal representative of the company

4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức.
The answered questionnaire must bear the signature of the shareholder as individual, authorized reprensentative or the legal representative of the shareholders as organization
Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ.
The questionnaire sent to the Company must be in a sealed envelope, and no one shall be permitted to open it prior to the counting of votes. The questionnaire that the company receives after the time limit specified in the questionnaire or opened invalid or opened shall become invalid

5. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
The Board of Directors shall count votes and make record of counting of votes in the presence of the Supervisory Board or shareholders who do not hold the position of company management. The record of counting of votes shall have the following principal contents
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh;
Name and address of the head office, number and date of issuance of the business registration certificate, place of business registration
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
Purpose and the issues to be consulted for approval decision
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
The number of shareholders with the total number of votes has participated to vote, in which distinguishing the valid and invalid votes, including an appendix of list of shareholders to vote
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;
Total approving votes, disapproving votes and abstaining votes for each issue
e. Các quyết định đã được thông qua;
Decisions have been adopted
g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của Công ty và của người giám sát kiểm phiếu.
Full name and signature of the Chairman of the Board of Director, the legal representative of the company and of the supervisor of the vote counting
Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.
The members of the Board of Directors and the supervisor of the vote counting shall be jointly responsible for the truthfulness and accuracy of the record of the counting of votes; jointly responsible for damages arising from decisions adopted by untruthful and inaccurate counting

6. Biên bản kiểm phiếu phải được công bố trên website của Công ty trong thời hạn hai mươi tư (24) giờ và gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm (15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu.
Record of vote counting must be published on the Company’s website within twenty four (24) hours and sent to the shareholders within fifteen (15) days from the date of completion of vote counting

7. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
The answered questionnaire, the minutes of the vote counting, the full text of the resolution adopted and relevant documents enclosed with the questionnaire must be kept at the head office of the Company

8. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Decision adopted in the form of opinion gathering in writing of the shareholders must be approved by shareholders representing at least 75% of the total number of shares with voting rights and valued as decisions adopted at the General Assembly of shareholders meeting

Điều 22. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
Article 22. Minutes of the General Assembly of Shareholders meeting

Người chủ trì Đại hội đồng cổ đông chịu trách nhiệm tổ chức lưu trữ các biên bản Đại hội đồng cổ đông. Biên bản Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên website của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ và gửi cho tất cả các cổ đông trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông kết thúc. Biên bản Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực về những công việc đã được tiến hành tại Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong vòng mười (10) ngày kể từ khi gửi biên bản. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có chữ ký xác nhận của Chủ tọa đại hội và Thư ký và được lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này. Các bản ghi chép, biên bản, sổ chữ ký của các cổ đông dự họp và văn bản uỷ quyền tham dự phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
The person who presides over the General Assembly of Shareholders shall have to organize the storage of the minutes of the General Assembly of Shareholders. The minutes of the General Assembly of Shareholders shall be published on the Company's website within twenty-four (24) hours and sent to all shareholders within fifteen (15) days from the end date of the General Assembly of Shareholders. The minutes of the General Assembly of Shareholders shall be regarded as evidence of the work conducted at the General Assembly of Shareholders unless there are objections about the content of the minutes given in accordance with the procedures specified within ten (10) days after sending the minutes. The minutes must be made in Vietnamese language, signed and certified by the Chair of the meeting and Secretary and made ​​in accordance with the Enterprise Law and this Charter. The records, minutes, signature book of the shareholders attending the meeting and written authorization to attend must be kept at the head office of the Company

Điều 23. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Article 23. Request for cancellation of decision of the General Assembly of Shareholders
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
Within ninety (90) days from the date of receipt of the minutes of the General Assembly of Shareholders or record of the results of the questionnaire counting from the General Assembly of Shareholders, shareholders, members of the Board of Directors, the Supervisory Board, Director (General Director) may request the court or arbitrator to consider and cancel the decision of the General Assembly of shareholders in the following cases

1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
The order and procedures for convening the General Assembly of Shareholders are not complied with the provisions of the Enterprise Law and the Charter of the Company

2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công ty.
The order and procedures for decision making and content of the decision violates law or the Charter of the company
Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị huỷ bỏ theo quyết định của Toà án hoặc Trọng tài, người triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bị huỷ bỏ có thể xem xét tổ chức lại Đại hội đồng cổ đông trong vòng .... ngày theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
Where the decision of the General Assembly of Shareholders is canceled by decision of the court or arbitrator, the person who convenes the General Assembly of Shareholders can consider reorganizing the General Assembly of Shareholders within.... day(s) by the order, the procedures stipulated in the Enterprise Law and this Charter

VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BOARD OF DIRECTORS

Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
Article 24. Components and term of members of Board of Directors

1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị ít nhất là ..... người và nhiều nhất là mười một (11) người. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là năm (05) năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị không điều hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị độc lập (đối với công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết) phải chiếm ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị. Số lượng tối thiểu thành viên Hội đồng quản trị không điều hành/độc lập được xác định theo phương thức làm tròn xuống.
The number of Board members is at least ..... person(s) and eleven (11) persons. The term of the Board of Directors is five (05) years. The term of the Board members shall not exceed five (05) years; the Board members may be re-elected with unlimited number of terms. Total number of non-Executive  members of the Board or the independent Board members (for large-scale public companies and listed companies) must occupy at least one third (1/3) of the total number of Board members. The minimum number of Board members of the non-Executive / independent is determined by the method of rounding down

2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng viên; từ 60% đến dưới 70% được đề cử tối đa sáu (06) ứng viên; từ 70% đến 80% được đề cử tối đa bảy (07) ứng viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề cử tối đa tám (08) ứng viên.
The shareholders holding shares with voting rights in a continuous period of at least six (06) months may include the voting rights of each person together to nominate the members of the Board of Directors. Shareholder or group of shareholders holding 5% to less than 10% of the total number of shares with voting rights shall be entitled to nominate one (01) candidate; from 10% to less than 30% entitled to nominate up to two (02) ; from 30% to less than 40% entitled to nominate three (03) candidates; from 40% to 50% entitled to nominate up to four (04) candidates; from 50% to less than 60% entitled to nominate up to five (05) candidates; from 60% to less than 70% entitled to nominate up to six (06) candidates; between 70% and 80% entitled to nominate up to (07) candidates; and from 80% to less than 90% entitled to nominate up to eight (08) candidates

3. Trường hợp số lượng các ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế đề cử hay cách thức Hội đồng quản trị đương nhiệm đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.
Where the number of candidates to the Board through the nomination and self-nomination is not enough for the number as needed, the incumbent Board of Directors may nominate additional candidates or organize the nomination by the mechanism specified in the internal regulations of the Company on corporate governance. The nomination mechanism or the way the incumbent Board of Directors nominate the Board candidates must be clearly announced and must be approved by the General Assembly of Shareholders prior to the nomination

4. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách thành viên Hội đồng quản trị trong các trường hợp sau:
Board member shall not have his capacity as the member of the Board of Directors in the following cases
a. Thành viên đó không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hội đồng quản trị;
That member has no longer capacity as the member of the Board of Directors as prescribed by the Enterprise Law or is prohibited by law to become the member of the Board of Directors
b. Thành viên đó gửi đơn bằng văn bản xin từ chức đến trụ sở chính của Công ty;
That member shall apply in writing for resignation to the headquarters of the Company
c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quản trị có những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
That member suffers from mental disorders and other members of the Board of Directors have expertise evidences to prove he or she has no longer act capacity
d. Thành viên đó không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị liên tục trong vòng sáu (06) tháng mà không có sự chấp thuận của Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị quyết định chức vụ của người này bị bỏ trống;
That member does not attend the meetings of the Board of Directors for six (06) months continuously without the approval of the Board of Directors and the Board of Directors shall make decision on the vacant position of that member
đ. Thành viên đó bị bãi nhiệm theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
That member is dismissed by decision of the General Assembly of Shareholders
e. .....................................................................................

5. Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm người khác tạm thời làm thành viên Hội đồng quản trị để thay thế chỗ trống phát sinh và thành viên mới này phải được chấp thuận tại Đại hội đồng cổ đông ngay tiếp sau đó. Sau khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, việc bổ nhiệm thành viên mới đó được coi là có hiệu lực vào ngày được Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị mới được tính từ ngày việc bổ nhiệm có hiệu lực đến ngày kết thúc nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Trong trường hợp thành viên mới không được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, mọi quyết định của Hội đồng quản trị cho đến trước thời điểm diễn ra Đại hội đồng cổ đông có sự tham gia biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị thay thế vẫn được coi là có hiệu lực.
The Board may appoint another person to be temporarily the Board member to replace the vacancy and this new member must be approved at the subsequent General Assembly of Shareholders. After being approved by the General Assembly of Shareholders, the appointment of new members shall be considered valid on the date of Board’s appointment. The term of Board new member is from the date of the effective appointment to the end of the term of office of the Board of Directors. In case the new member is not approved by the General Assembly of Shareholders, all decisions of the Board of Directors prior to the time of the General Assembly of Shareholders with voting participation of members of the Board of Directors instead are still regarded as validity

6. Việc bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị phải được công bố thông tin theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
The appointment of the Board members must be published under the provisions of the law on securities and the securities market

7. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là người nắm giữ cổ phần của Công ty.
The Board member may not be the shareholder of the Company.

Điều 25. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
Article 25. Power and duties of Board of Directors

1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sát và chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
The business operations and affairs of the Company shall be subject to the supervision and direction of the Board of Directors. It is the agency with full powers to exercise all the rights on behalf of the Company except for the competence of the General Assembly of Shareholders

2. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và các cán bộ quản lý khác.
The Board is responsible for supervising the Executive Director (General Director) and other managers

3. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp và Điều lệ Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
The rights and obligations of the Board of Directors shall be regulated by law and the Charter of the Company and the decision of the General Assembly of Shareholders. Specifically, the Board has the following powers and duties
a. Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
To make decision on development of business and production and annual budget
b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
To define the operational objectives on the basis of the strategic objectives approved by the General Assembly of Shareholders
c. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và quyết định mức lương của họ;
To appoint and dismiss the managers of the Company at the request of the Director (General Director) and make decision on their salary rate
d. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
To make decision on organizational structure of the company
đ. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý đối với cán bộ quản lý đó;
To resolve the complaint of the Company about management staff as well as the decision to select representatives of the Company to resolve issues related to the legal procedures concerning the management staff
e. Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
To propose classes of stock that may be issued and the total number of issued stock in each class
g. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước;
To propose the issuance of convertible bonds and warrants allowing the holders to buy stocks at a predetermined price
h. Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền;
To decide the offering price of bonds, stocks and convertible securities in the case of authorization from the General Assembly of Shareholders
i. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác, người đại diện của Công ty. Việc bãi nhiệm nêu trên không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có);
To appoint, dismiss or remove the Executive Director (General Director), other managers and representatives of the Company. This dismissal must not be inconsistent with the contractual rights of the dismissed person (if any)
k. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành;
To make report to the General Assembly of Shareholders on the appointment of Executive  Director (General Director) of the Board of Directors
l. Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm ứng; tổ chức việc chi trả cổ tức;
To propose the annual dividend rate and determine the advanced dividend rate; to organize the payment of dividends
m. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
To propose the re-organization or company dissolution

4. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
The following issues must be approved by the Board of Directors
a. Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại diện của Công ty;
Establishment of branches or representative offices of the Company
b. Thành lập các công ty con của Công ty;
Establishment of company’s affiliates
c. Trong phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 108 Luật Doanh nghiệp và trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện, sửa đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công ty và liên doanh);
To the extent specified in Clause 2, Article 108 of the Enterprise Law and unless otherwise specified in Clause 3 of Article 120 of the Enterprise Law must be approved by the General Assembly of Shareholders, the Board of Directors from time to time shall decide on the implementation, amendment and cancellation of the large contracts of the company (including the contract of purchase, sale, merger, company acquisition and joint venture)
d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty uỷ nhiệm là đại diện thương mại và Luật sư của Công ty;
Appointment and dismissal of the persons authorized by the Company as the company’s representatives the and lawyers
đ. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi thường của Công ty;
Loans and the implementation of mortgages, warranties, guarantees and compensation of the Company
e. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và ngân sách vượt quá ........ đồng Việt Nam hoặc các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm;
Investments not included in the business plan and budget exceeding........ Vietnam dong or the investments exceeding 10% of the value of the business plan and annual business budget
g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty khác được thành lập ở Việt Nam hay nước ngoài;
Purchase or sale of shares, contributed capital in other companies established in Vietnam or abroad
h. Việc định giá các tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền liên quan đến việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và bí quyết công nghệ;
Valuation of the assets contributed to the Company not in cash related to the issuance of stocks or bonds of the Company, including gold, land use rights, intellectual property rights, technology and know-how technology
i. Việc công ty mua hoặc thu hồi không quá 10% mỗi loại cổ phần;
Company’s purchase or recovery of no more than 10% of each class of shares
k. Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;
Decision on rate of purchase or recovery price of shares of the Company
l. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
Business issues or transactions decided by the Board need to have the approval to the extent of its authority and responsibility

5. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình, cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và những cán bộ quản lý khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị không trình báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính năm của Công ty bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản trị thông qua.
Board of Directors must report to the General Assembly of shareholders on its activities, in particular on the supervision of the Board of Directors over the Executive Director (General Director) and other managers in the financial year. Where the Board fails to submit a report to the General Assembly of Shareholders, the Company's annual financial statements are considered invalid and not approved by the Board

6. Trừ khi luật pháp và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền cho nhân viên cấp dưới và các cán bộ quản lý đại diện xử lý công việc thay mặt cho Công ty.
Unless otherwise specified by the law and Charter, the Board may authorize its subordinates and managers to represent and handle work on behalf of the Company

7. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được uỷ quyền thay thế) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khoản thù lao này được chia cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thoả thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều trong trường hợp không thoả thuận được.
Board members (excluding the alternative authorized representative) shall receive remuneration for their work as Board members. Total remuneration for the Board of Directors shall be decided by the General Assembly of Shareholders. This remuneration is divided to the members of the Board of Directors as agreed upon in the Board of Directors or divided in case no agreement is reached

8. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao gồm thù lao, chi phí, hoa hồng, quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được hưởng từ Công ty, công ty con, công ty liên kết của Công ty và các công ty khác mà thành viên Hội đồng quản trị là đại diện phần vốn góp phải được công bố chi tiết trong báo cáo thường niên của Công ty.
Total amount paid to each member of the Board of Directors including the remuneration, expenses, commissions, share purchase rights and other benefits earned from the Company, its subsidiaries and associated companies and other companies in which the Board members are representatives of the contributed capital must be published in detail in the annual report of the Company

9. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc thực hiện những công việc khác mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Board members holding Executive positions or Board members working in the sub-committee of the Board of Directors or performing other tasks that are beyond the scope of the common task of member of the Board of Directors may be paid additional remuneration in the form of a remuneration package for each time, salary, commission, percentage of profits or otherwise as decided by the Board of Directors

10. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị
Board members are entitled to be paid all travel expenses, accommodation and other reasonable expenses they have to pay when performing the responsibility of the Board members, including expenses incurred in attending the General Assembly of shareholders, the Board of Directors or the sub-committees of the Board
 .
Điều 26. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Article 26. Chairman of Board of Directors

1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ tịch. Trừ khi Đại hội đồng cổ đông quyết định khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành của Công ty. Việc Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
General Assemly of Shareholders or the Board of Directors must select from among the members of the Board of Directors to elect a Chairman. Unless otherwise decided by the General Assembly of Shareholders, the Chairman of the Board of Directors not concurrently holds the post of Executive Director (General Director) of the Company. That the Chairman of the Board cum the Executive  Director (General Director) must be approved annually at the Annual General Assembly of Shareholders

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu tập và làm chủ toạ Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng quản trị, đồng thời có những quyền và trách nhiệm khác quy định tại Điều lệ này và Luật Doanh nghiệp.
Chairman of the Board of Directors shall convene and chair the General Assembly of Shareholders and the Board of Directors meeting, and the other rights and responsibilities as specified in this Charter and the Enterprise Law

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông.
Chairman of the Board of Directors shall be responsible for ensuring the Board shall submit the annual financial report, activity report of the Company, audit reports and inspection reports of the Board of Directors to the shareholders at the General Assembly of shareholders

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi nhiệm, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
Where the Chairman of the Board of Directors resign or is dismissed, the Board shall elect a substitute within ten (10) days

Điều 27. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị
Article 27. Board of Directors meetings

1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một (01) thành viên có số phiếu bầu cao nhất ngang nhau thì các thành viên này bầu một người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.
Where the Board of Directors elects the Chairman, the first meeting of the term of the Board of Directors to elect the Chairman and make other decisions under the competence should be made within seven (07) working days from the end date of the Board election of that tenure. This meeting is convened by the member with the highest number of votes. Where there is more than one (01) member with the equal highest number of votes, these members shall elect one of them to convene a meeting of the Board of Directors by majority rule

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội đồng quản trị thường kỳ, lập chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất năm (05) ngày trước ngày họp dự kiến. Chủ tịch có thể triệu tập họp bất kỳ khi nào thấy cần thiết, nhưng ít nhất là mỗi quý phải họp một (01) lần.
Chairman of the Board of Directors shall convene the regular Board meetings, set the agenda, time and place of the meeting at least five (05) days before the scheduled meeting date. The Chairman may convene a meeting whenever necessary, but at least one meeting for every quarter

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập các cuộc họp bất thường khi thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị, không được trì hoãn nếu không có lý do chính đáng, khi một trong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng văn bản trình bày mục đích cuộc họp và các vấn đề cần bàn:
Chairman of the Board of Directors shall convene extraordinary meetings when deemed it necessary for the benefit of the Company. In addition, the Chairman of the Board of Directors shall convene a meeting of the Board of Directors and must not delay without plausible reason, when one of the following subjects has written proposal to present the purpose of the meeting and the issues to be discussed
a. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành hoặc ít nhất năm (05) cán bộ quản lý khác;
 Executive Director (General Director) or at least other five (05) managers
b. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;
At least two (02) Board members
c. Ban kiểm soát Supervisory Board.

4. Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại Khoản 3 Điều 27 phải được tiến hành trong thời hạn mười lăm (15) ngày sau khi có đề xuất họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không chấp nhận triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức cuộc họp được đề cập đến ở Khoản 3 Điều 27 có thể tự mình triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Board meetings specified in Clause 3 of Article 27 shall be carried out within fifteen (15) days after the meeting proposal. Where the Chairman of the Board of Directors does not accept to convene under the proposal, the Chairman shall be responsible for the damages caused to the Company; the person who suggests the meeting specified in Clause 3 of Article 27 may themselves convene a meeting of the Board of Directors

5. Trường hợp có yêu cầu của kiểm toán viên độc lập, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị để bàn về báo cáo kiểm toán và tình hình Công ty.
Where there is a request from the independent auditor, the Chairman of the Board of Directors shall convene a meeting of the Board of Directors to discuss the audit reports and situation of the company

6. Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành ở địa chỉ đã đăng ký của Công ty hoặc những địa chỉ khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
Board meetings are conducted in the Company's registered address or any other address in Vietnam or abroad according to the decision of the Chairman of the Board of Directors and with the consent of the Board of Directors

7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi trước cho các thành viên Hội đồng quản trị ít nhất năm (05) ngày trước khi tổ chức họp, các thành viên Hội đồng có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản và việc từ chối này có thể có hiệu lực hồi tố. Thông báo họp Hội đồng phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ chương trình, thời gian, địa điểm họp, kèm theo những tài liệu cần thiết về những vấn đề được bàn bạc và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng và các phiếu bầu cho những thành viên Hội đồng không thể dự họp.
Notice of the Board meeting must be sent to the members of the Board of Directors at least five (05) days before the meeting, the members of the Board may deny the notice of meeting in writing and this refusal may have retroactive effect. Notice of the Board meeting shall be made ​​in Vietnamese and fully informed of the program, time and place of the meeting, together with the necessary documents on the matters to be discussed and voted on at the Board meeting and vote for the members of the Board unable to attend the meeting
Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại Công ty.
Notice of the meeting shall be sent by post, fax, e-mail or other means, but making sure it shall get to the address of each Board member registered at the Company

8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị lần thứ nhất chỉ được tiến hành các quyết định khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người được uỷ quyền).
The meetings of the first Board of Directors shall be conducted only when there are at least three-fourths (3/4) of the Board members present in person or through a representative (the authorized person)
Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải được triệu tập lại trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu tập lại được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
In case there are not enough members to attend the meeting as prescribed, the meeting must be reconvened within fifteen (15) days after the first meeting. The meeting reconvened shall be conducted if there is more than one half (1/2) of the Board members attending the meeting

9. Biểu quyết Voting.
a. Trừ quy định tại Điểm b Khoản 9 Điều 27, mỗi thành viên Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hội đồng quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
Unless otherwise specified at Point b, Clause 9, Article 27, each member of the Board of Directors or the person authorized directly present personally at the Board meeting shall have one (01) vote
b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào số lượng đại biểu tối thiểu cần thiết có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó không có quyền biểu quyết;
The Board members are not entitled to vote on the contracts, transactions or proposals of which such members or persons related to such members have the benefits and these benefits conflict or could conflict with the interests of the Company. The Board members are not included in the minimum number of delegates needed to be present to organize the Board meeting on the decisions which such members do not have voting rights
c. Theo quy định tại Điểm d Khoản 9 Điều 27, khi có vấn đề phát sinh trong một cuộc họp của Hội đồng quản trị liên quan đến lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị hoặc liên quan đến quyền biểu quyết một thành viên mà những vấn đề đó không được giải quyết bằng việc tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị có liên quan, những vấn đề phát sinh đó được chuyển tới cho chủ toạ cuộc họp quyết định. Phán quyết của chủ toạ liên quan đến vấn đề này có giá trị là quyết định cuối cùng trừ trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;
As prescribed at Point d, Clause 9, Article 27, when issues arise in a meeting of the Board of Directors relating to the interests of the members of the Board of The Directors or relating to the voting rights of a member but those problem can not be solved by voluntary waiver of the voting right of the Board members concerned, these issues arising shall be forwarded to the chairman of the meeting for decision. The award of the Chairman regarding these issues is a valid and final decision except where the nature or extent of the interests of members of the Board concerned has not been published in full
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 35 Điều lệ này được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó.
The Board members enjoying benefits from a contract specified at Points a and b, Clause 4, Article 35 of this Charter are considered to have significant benefits in the contract

10. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng lợi từ một hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai bản chất, nội dung của quyền lợi đó trong cuộc họp mà Hội đồng quản trị lần đầu tiên xem xét vấn đề ký kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp một thành viên Hội đồng quản trị không biết bản thân và người liên quan có lợi ích vào thời điểm hợp đồng, giao dịch được ký với Công ty, thành viên Hội đồng quản trị này phải công khai các lợi ích liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ chức sau khi thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch hoặc hợp đồng liên quan.
The Board members directly or indirectly enjoy benefit from a transaction or contract has been signed or expected to be signed with the company and know themselves to have benefits including the responsibility for publication of the nature and content of that interest in the meeting in which the Board firstly considers the issue of signing of this contract or transaction. Where a member of the Board of Directors does not know himself and the person concerned has interests at the time the contract or transaction is signed with the company, this member of the Board of Directors must disclose relevant interests in the first meeting of the Board held after this member know that he has interests or will have interests in the transaction or contract involved

11. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có mặt (trên 50%). Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản trị là phiếu quyết định.
Board of Directors shall adopt all decisions and make resolutions on the basis of the approval of a majority of the Board members present (50%). Where the number of votes for and against is equal, the vote of the Chairman of the Board of Directors is the decisive vote

12. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức nghị sự giữa các thành viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ở những địa điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có thể:
Board meeting can be held in the form of agenda between members of the Board of Directors when all or some of the members are in different locations, provided that each member attending the meeting can
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát biểu trong cuộc họp;
Listen to each of the other Board member to express their opinions in the meeting
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời.
Speak with all the other participants simultaneously
Việc trao đổi giữa các thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp qua điện thoại hoặc bằng phương tiện liên lạc thông tin khác (kể cả việc sử dụng phương tiện này diễn ra vào thời điểm thông qua Điều lệ hay sau này) hoặc là kết hợp tất cả những phương thức này. Thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp được tổ chức theo quy định này là địa điểm mà nhóm thành viên Hội đồng quản trị đông nhất tập hợp lại, hoặc nếu không có một nhóm như vậy, là địa điểm mà Chủ toạ cuộc họp hiện diện.
The discussion among members can be carried out directly by telephone or by other means of communication (including the use of these means at the time of adoption of Charter or later) or the combination of all these methods. The Board members participate in such a meeting is considered to be "present" at the meeting. The meeting location is held in accordance with this regulation is the location where the group of the largest members of the Board of Directors gather, or if there is no such group, the location shall be the place where the Chairman of the meeting is present
Các quyết định được thông qua trong một cuộc họp qua điện thoại được tổ chức và tiến hành một cách hợp thức có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng định bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp này.
The decisions adopted in a meeting through telephone are held and conducted properly and effectively right at the end of the meeting, but must be confirmed by the signature in the minutes of all members of the Board attending this meeting

13. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết. Nghị quyết này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết được các thành viên Hội đồng quản trị thông qua tại cuộc họp được triệu tập và tổ chức theo thông lệ.
The Resolution in the form of opinion gathering in writing adopted on the basis of the approval of a majority of the Board members with voting rights. This Resolution is effective and valid as resolutions passed by the members of the Board of Directors at a meeting convened and held as usual

14. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm chuyển biên bản họp Hội đồng quản trị cho các thành viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong các cuộc họp đó trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ khi chuyển đi. Biên bản họp Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và phải có chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp hoặc Biên bản được lập thành nhiều bản và mỗi biên bản có chữ ký của ít nhất một (01) thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp.
The Chairman of the Board shall transfer the minutes of the Board meeting to the members and the minutes is the true evidence of work that has been carried out in the meetings except there are objections on the content of the minuted within ten (10) days after transfer. The minutes of the Board meetings shall be made ​​in Vietnamese language and must be signed by all Board members attending the meeting or the minutes shall be made ​​in multiple copies and each of them must be signed by at least one (01) Board member participating in the meeting

15. Hội đồng quản trị có thể thành lập và uỷ quyền cho các tiểu ban trực thuộc. Thành viên của tiểu ban có thể gồm một hoặc nhiều thành viên của Hội đồng quản trị và một hoặc nhiều thành viên bên ngoài theo quyết định của Hội đồng quản trị. Trong quá trình thực hiện quyền hạn được uỷ thác, các tiểu ban phải tuân thủ các quy định mà Hội đồng quản trị đề ra. Các quy định này có thể điều chỉnh hoặc cho phép kết nạp thêm những người không phải là thành viên Hội đồng quản trị vào các tiểu ban nêu trên và cho phép người đó được quyền biểu quyết với tư cách thành viên của tiểu ban nhưng (a) phải đảm bảo số lượng thành viên bên ngoài ít hơn một nửa tổng số thành viên của tiểu ban và (b) nghị quyết của các tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và biểu quyết tại phiên họp của tiểu ban là thành viên Hội đồng quản trị.
The Board of Directors may establish and authorize affiliated sub-committees. The members of the sub-committees may include one or more members of the Board and one or more external members as decided by the Board. In the process of implementing the powers delegated, the sub-committees must comply with the regulations set out by the Board. These regulations can be adjusted or allow the additional admission of more people who are not members of the Board into the above sub-committees and allow those people to be entitled to vote as a member of the sub committees but (a) must ensure that the number of external members is less than half of the total number of the sub-committee members and (b) the resolutions of the sub- committees is valid only when a majority of the members who attend and vote at the meeting of the sub-committee are the Board members

16. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị, hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban Hội đồng quản trị được coi là có giá trị pháp lý kể cả trong trong trường hợp việc bầu, chỉ định thành viên của tiểu ban hoặc Hội đồng quản trị có thể có sai sót.
The implementation of the decision of the Board, or of the sub-committee directly under the Board of Directors, or of the person as a sub-committee member of the Board is considered to be valid even in the case the election or appointment of sub-committee members or the Board may have certain errors

VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY
EXECUTIVE  GENERAL DIRECTOR, OTHER MANAGERS AND SECRETARY OF THE COMPANY

Điều 28. Tổ chức bộ máy quản lý
Article 28. Organization of management apparatus
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trực thuộc sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị. Công ty có một (01) Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, các Phó giám đốc (Phó tổng giám đốc) điều hành và một Kế toán trưởng và các chức danh khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh nêu trên phải được thực hiện bằng nghị quyết Hội đồng quản trị được thông qua một cách hợp thức.
Management system of the Company must ensure the management apparatus is responsible before the Board of Directors and under the leadership of the Board of Directors. The company has one (01) Executive  Director (General Director), the Executive  Deputy Director (Deputy General Director) and a chief accountant and other positions appointed by the Board of Directors. The appointment, dismissal and removal of the above positions must be made by resolution of the Board of Directors adopted properly

Điều 29. Cán bộ quản lý
Article 29. Manager

1. Theo đề nghị của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, Công ty được tuyển dụng cán bộ quản lý cần thiết, với số lượng và chất lượng phù hợp với cơ cấu và thông lệ quản lý công ty do Hội đồng quản trị đề xuất tuỳ từng thời điểm. Cán bộ quản lý phải có sự mẫn cán cần thiết để các hoạt động và tổ chức của Công ty đạt được các mục tiêu đề ra.
At the request of the Executive Director (General Director) and approval of the Board of Directors, the Company shall be permitted to recruit managers as needed with the quantity and quality consistent with the structure and practice of company management proposed by the Board of Directors from time to time. The managers must have the necessary diligence for the operations and organization of the Company to achieve the objectives

2. Mức lương, tiền thù lao, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành do Hội đồng quản trị quyết định và hợp đồng với những cán bộ quản lý khác do Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành.
Salary, remuneration, benefits and other terms of the labor contract with the Executive Director (General Director) decided by the Board and contracted with other managers decided by the Board of Directors after consultation with the Director (General Director)

Điều 30. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
Article 30. Appointment, removal, duties and powers of the Executive Director (General Director)

1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng hoặc một người khác làm Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành; ký hợp đồng trong đó quy định mức lương, thù lao, lợi ích và các điều khoản khác liên quan khác. Thông tin về mức lương, trợ cấp, quyền lợi của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên và được nêu trong Báo cáo thường niên của Công ty.
Board of Directors shall appoint a member of the Board or another person as the Executive Director (General Director); sign contract which stipulates the salary rate, remuneration, benefits and other relevant terms. Information on salary rates, allowances and benefits of the Executive Director (General Director must be reported at the annual General Assembly of Shareholders and is stated in the Company's Annual Report

2. Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành là ba (03) năm và có thể được tái bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng lao động. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này.
The tenure of the Executive Director (General Director) is three (03) years and may be reappointed. The appointment may be invalidated on the basis of the provisions of the labor contract. The Executive Director (General Director) is not the person prohibited by law to hold this position

3. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành có những quyền hạn và trách nhiệm sau:
The Executive Director (General Director) has the following powers and responsibilities
a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
To implement the resolutions of the Board of Directors and the General Assembly of Shareholders, business plans and investment plans of the Company approved by the Board of Directors and the General Assembly of Shareholders
b. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
To decide all issues without a resolution of the Board of Directors, including the signing on behalf of the company of financial and commercial contracts, the organization and operation of daily business activities of the company in accordance with the best management practices
c. Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà Công ty cần tuyển dụng để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm nhằm thực hiện các hoạt động quản lý tốt theo đề xuất của Hội đồng quản trị, và tư vấn để Hội đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;
To propose the number and types of managers that the company needs to recruit for the appointment or dismissal of the Board to implement good management activities as proposed by the Board, and consultation for the Board to make decision on salary, remuneration, benefits and other terms of the labor contract of the managers
d. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
To consult the Board of Directors for decision on the number of employees, salary rates, allowances, benefits, appointment, dismissal and other terms related to their labor contracts
đ. Vào ngày ...... hàng năm, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
On ...... each year, the Executive Director (General Director) must present the Board for the approval of the detailed business plan for the next fiscal year on the basis of meeting the requirements of the appropriate budget as well as the five (05) year financial plan
e. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
To propose measures to improve the operation and management of the Company
g. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty;
To prepare the quarterly, Annual and long-term estimates of the Company (hereinafter referred to as estimate) for quarterly, Annual and long-term management activities of the Company under the business plan. The annual estimate (including balance sheet, report on the result of business and operation and report on expected cash flows) for each fiscal year must be presented for the adoption of the Board and must include the information specified in the regulations of the Company
h. Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và pháp luật.
To perform all other activities under the provisions of this Charter  and the regulations of the Company and the resolutions of the Board of Directors, the labor contract of the Executive Director (General Director) and the law

4. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu.
The Executive Director (General Director) shall take responsibilties before the Board of Directors and the General Assembly of Shareholders for the implementation of duties and powers assigned and must make report to these agencies as required

5. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành khi đa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp có quyền biểu quyết tán thành và bổ nhiệm một Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành mới thay thế.
The Board of Directors may dismiss the Executive Director (General Director) when the majority of Board members attending the meeting have the right to vote and appoint a new Executive Director (General Director) for substitution

Điều 31. Thư ký Công ty
Article 31. Company Secretary
Hội đồng quản trị chỉ định một (01) hoặc nhiều người làm Thư ký Công ty với nhiệm kỳ và những điều khoản theo quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Thư ký Công ty khi cần nhưng không trái với các quy định pháp luật hiện hành về lao động. Hội đồng quản trị cũng có thể bổ nhiệm một hay nhiều Trợ lý Thư ký Công ty tuỳ từng thời điểm. Vai trò và nhiệm vụ của Thư ký Công ty bao gồm:
The Board of Directors shall appoint one (01) or more persons as Company Secretary for tenure and the terms decided by the Board of Directors. The Board may dismiss the Company Secretary when needed but not contrary to the provisions of the current labor law. The Board of Directors may also appoint one or more Company Secretary Assistant from time to time. The role and duties of the Company Secretary include

1. Chuẩn bị các cuộc họp của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát.
To prepare the meetings of the Board of Directors, Supervisory Board and the General Assembly of Shareholders at the request of the Board or the Supervisory Board

2. Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp.
To consult on the procedures of the meeting

3. Tham dự các cuộc họp.
To take part in the meetings

4. Đảm bảo các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với luật pháp.
To ensure the Board’s resolutions is in accordance with the law

5. Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho thành viên của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
To provide financial information, copies of minutes of meetings of the Board of Directors and other information to members of the Board and Supervisory Board
Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
The company secretary is responsible for information security in accordance with the provisions of law and the Charter  of the Company

IX. BAN KIỂM SOÁT SUPERVISORY BOARD

Điều 32. Thành viên Ban kiểm soát
Article 32. Supervisory Board members

1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát của Công ty là .... thành viên. Các thành viên Ban kiểm soát không phải là người trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát phải có ít nhất một (01) thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
The number of members of the Company's Supervisory Board is ....members. The Supervisory Board members who are not in the financial accounting department of the company and not as a member or employee of the independent audit company to perform the audit of the financial statements of the Company. The Supervisory Board must have at least one (01) member who is accountant or auditor
Các thành viên Ban kiểm soát không phải là người có liên quan với các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và các cán bộ quản lý khác của Công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một (01) thành viên làm Trưởng ban. Trưởng ban kiểm soát là người có chuyên môn về kế toán. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
The Supervisory Board members who are not related to the members of the Board of Directors, Executive Director (General Director) and other managers of the Company. The Supervisory Board shall appoint one (01) member as its head. The Head of Supervisory Board is the person having accounting profession. The Head of Supervisory Board shall have the following rights and responsibilities
a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
To convene the Supervisory Board meeting
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và các cán bộ quản lý khác cung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban kiểm soát;
To request the Board of Directors, Managing Director (CEO) and other managers to provide relevant information to report to the Supervisory Board
c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để trình Đại hội đồng cổ đông.
To prepare and sign the report of the Supervisory Board after consultation with the Board of Directors to submit to the General Assembly of Shareholders

2. Các cổ đông có quyền gộp số phiếu biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng viên.
The shareholders have the right to include the number of votes for each person together to nominate candidates of the Supervisory Board. The shareholder or group of shareholders holding 5% to less than 10% of the total number of shares with voting rights shall be entitled to nominate one (01) candidate; from 10% to less than 30% shall be entitled to nominate up to two (02); from 30% to less than 40% shall be entitled to nominate up to three (03) candidates; from 40% to 50% shall be entitled to nominate up to four (04) candidates; from 50% to less than 60% shall be entitled to nominate up to five (05) candidates

3. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được công ty quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.
In case the number of Supervisory Board members through nomination and self-nomination is not enough for the number as needed, the incumbent Supervisory Board may nominate additional candidates or organize the nomination by the mechanism provided by the company in the internal regulations on corporate governance. The mechanism under which the incumbent Supervisory Board nominates the Supervisory Board candidates must be clearly published and must be approved by the General Assembly of Shareholders prior to the nomination

4. Các thành viên của Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu, nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm (05) năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
The members of the Supervisory Board shall be elected by the General Assembly of Shareholders, the Supervisory Board's term does not exceed five (05) years; the Supervisory Board members may be re-elected with unlimited number of terms

5. Thành viên Ban kiểm soát không còn tư cách thành viên trong các trường hợp sau:
The Supervisory Board members shall no longer have the capacity as members in the following cases
a. Thành viên đó bị pháp luật cấm làm thành viên Ban kiểm soát;
That member is prohibited by law to be a member of the Supervisory Board
b. Thành viên đó từ chức bằng một văn bản thông báo được gửi đến trụ sở chính của Công ty;
That member shall resign by a written notice sent to the head office of the Company
c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và các thành viên khác của Ban kiểm soát có những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi dân sự;
That member suffers from mental disorders and other members of the Board of Directors have expertise evidences to prove he or she has no longer act capacity
d. Thành viên đó vắng mặt không tham dự các cuộc họp của Ban kiểm soát liên tục trong vòng sáu (06) tháng liên tục không được sự chấp thuận của Ban kiểm soát và Ban kiểm soát ra quyết định rằng chức vụ của người này bị bỏ trống;
That member is absent from attending the meetings of the Supervisory Board for six (06) consecutive months without the consent of the Supervisory Board and the Supervisory Board has decided that this position of that person is left vacant
e. Thành viên đó bị cách chức thành viên Ban kiểm soát theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
That member is dismissed from the Supervisory Board member as decided by the General Assembly of Shareholders

Điều 33. Ban kiểm soát
Article 33. Supervisory board

1. Công ty phải có Ban kiểm soát và Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 123 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này, chủ yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
The company must have a Supervisory Board and the Supervisory Board has the power and responsibility under the provisions of Article 123 of the Enterprise Law and this Charter mainly the following powers and responsibilities
a. Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề có liên quan;
To propose the selection of independent audit company, the audit fee and any related issues
b. Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán;
To discuss with the independent auditor on the nature and scope of the audit before the commencement of the audit
c. Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;
To seek independent professional consultation or legal consultation and ensure the participation of experts outside the company with appropriate experience profession and qualifications for the company’s work if necessary
d. Kiểm tra các báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý;
To verify the quarterly, biannual and annual financial statements
đ. Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc;
To discuss the existing difficult problems and findings from the mid-term or final audit results as well as all the problems that independent auditors wish to discuss
e. Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty;
To review the management letter of the independent auditor and the feedback of the management board of the company
g. Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp thuận; và
To consider the company's report on internal control systems prior to the Board’s approval; and
h. Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.
To consider the results of the internal investigation and feedback of management board

2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác phải cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát. Thư ký Công ty phải bảo đảm rằng toàn bộ bản sao các thông tin tài chính, các thông tin khác cung cấp cho các thành viên Hội đồng quản trị và bản sao các biên bản họp Hội đồng quản trị phải được cung cấp cho thành viên Ban kiểm soát vào cùng thời điểm chúng được cung cấp cho Hội đồng quản trị.
Members of the Board, Executive Director (CEO) and other managers must provide all information and documents relating to the operation of the Company at the request of the Supervisory Board. The Company Secretary shall ensure that all copies of the financial information and other information provided to the Board members and the copy of the minutes of meetings of the Board of Directors must be provided to members Supervisory Board at the same time they are provided to the Board

3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về các cuộc họp của Ban kiểm soát và cách thức hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai (02) lần một năm và số lượng thành viên tham gia các cuộc họp tối thiểu là hai (02) người.
The Supervisory Board may issue regulations on the meetings of the Supervisory Board and method of operation of the Board of Supervisors. The Supervisory Board must meet at least two (02) times a year and the number of members participating in the meeting is at least two (02) persons

4. Mức thù lao của các thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Thành viên của Ban kiểm soát được thanh toán các khoản chi phí đi lại, khách sạn và các chi phí phát sinh một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Ban kiểm soát hoặc thực thi các hoạt động khác của Ban kiểm soát.
The remuneration of members of the Supervisory Board by the General Assemblyof Shareholders decided. The member of the Supervisory Board shall be paid the travel expenses, hotel and other expenses incurred reasonably when they participate in the meetings of the Supervisory Board or implementation of other activities of the Supervisory Board

X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) ĐIỀU HÀNH VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC
DUTIES OF THE BOARD MEMBERS, SUPERVISORY BOARD MEMBERS, EXECUTIVE  DIRECTOR (GENERAL DIRECTOR) AND OTHER MANAGERS

Điều 34. Trách nhiệm cẩn trọng
Article 34. Prudent responsibilities

Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với tư cách thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách trung thực vì lợi ích cao nhất của Công ty và với mức độ cẩn trọng mà một người thận trọng phải có khi đảm nhiệm vị trí tương đương và trong hoàn cảnh tương tự.
The Board members, the Supervisory Board members, Executive Director (General Director) and other managers are responsible for the execution of their duties, including duties as the sub-committee members of the Board of Directors, honestly for the best interests of the Company and with the prudent level that a careful person must have upon taking on the same position and in similar circumstances

Điều 35. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
Article 35. Honest responsibilities and avoidance of conflicts of interest

1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có thể mang lại lợi ích cho Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
The Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers are not allowed to use the business opportunities that are profitable to the company for the individual purpose, at the same time not permitted to use the information gained thanks to their position for personal benefit or to serve the interests of the organization or individual

2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể gây xung đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua các pháp nhân kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.
The Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers are obliged to inform the Board of all interests that may conflict with the interests of the company that they can enjoy through the economic entity, transactions or other individual

3. Công ty không cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác và những người có liên quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà những người này có các lợi ích tài chính, trừ trường hợp các khoản vay hoặc bảo lãnh nêu trên đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
The Company does not provide loans or guarantees to the Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers and the persons related to the members above mentioned or legal entity who has financial interests, except the above loans or guarantees have been approved by the General Assemmbly of shareholders

4. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác hoặc những người liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ chức mà thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác hoặc những người liên quan đến họ là thành viên, hoặc có liên quan lợi ích tài chính không bị vô hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:
The contract or transaction between the Company with one or more of the Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers and the persons related to them or the company, partnership, association, or organization that the Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) other managers and the persons related to them as the members, or related to the financial benefits shall not be disabled in the following cases

a. Đối với hợp đồng có giá trị từ dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những yếu tố quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các mối quan hệ và lợi ích của cán bộ quản lý hoặc thành viên Hội đồng quản trị đã được báo cáo cho Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban liên quan. Đồng thời, Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban đó đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch đó một cách trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội đồng không có lợi ích liên quan;
For contracts valued at less than 20% of the total value of assets recorded in the most recent financial report, the key elements of the contract or transaction as well as the relationships and interests of managers or Board members have been reported to the Board or relevant sub-committee. At the same time, the Board of Directors or that sub-committee which has allowed the implementation of such contract or transaction honestly by a majority of votes of the members of the Board without relevant interests
b. Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn 20% của tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những yếu tố quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch này cũng như mối quan hệ và lợi ích của cán bộ quản lý hoặc thành viên Hội đồng quản trị đã được công bố cho các cổ đông không có lợi ích liên quan có quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó đã bỏ phiếu tán thành hợp đồng hoặc giao dịch này;
For contracts with a value greater than 20% of the total value of assets recorded in the most recent financial report, the key elements of the contract or transaction as well as the relationships and interests of the managers or members of the Board of Directors are announced to the shareholders having no relevant benefits with the right to vote on that issue, and those shareholders have voted for the contract or transaction
c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là công bằng và hợp lý xét trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của công ty vào thời điểm giao dịch hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị hoặc một tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị hay các cổ đông cho phép thực hiện.
The contract or transaction is regarded as fairness and reasonability by an independent consulting organization in all aspects related to the company's shareholders at the time the transaction or contract is permitted for the implementation by the Board of Directors or a sub-committee under the Board of Directors
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác và những người có liên quan với các thành viên nêu trên không được sử dụng các thông tin chưa được phép công bố của công ty hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
The Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers and the persons related to the above members are not permitted to use the information that is not permitted for publication or disclosure to other people to carry out the relevant transactions

Điều 36. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
Article 36. Responsibilities for damage and compensation

1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành nghĩa vụ của mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
The Board members, the Supervisory Board members, the Executive Director (Deputy Director) and other managers who violate their honest and prudent obligations and responsibilities, fail to fulfill their obligations with diligence and professional capacity shall take responsibility for the damage caused by their acts of violations

2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc dân sự, hành chính và không phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) nếu người đó đã hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc là đại diện được Công ty uỷ quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo yêu cầu của Công ty với tư cách thành viên Hội đồng quản trị, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc đại diện theo uỷ quyền của Công ty với điều kiện người đó đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích hoặc không chống lại lợi ích cao nhất của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận rằng người đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình. Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công việc theo ủy quyền của Công ty, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc là đại diện theo ủy quyền của Công ty được Công ty bồi thường khi trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) trong các trường hợp sau:
Company compensation for those who have, are or may become a party involved in the complaints, lawsuits and prosecution (including civil and administrative cases, and not the lawsuits initiated by the Company as the petitioner) if that person was or is a member of the Board of Directors, managers, employees, or representatives authorized by the company or that person has or is implementing at the request of the Company as Board members, managers, employees, or authorized representative of the Company provided that he or she has acted honestly and prudently and diligently for the benefit without being against the highest interests of the Company, on the basis of compliance with the law and there is no evidence to confirm that that person has violated his responsibilities. When performing the tasks or executing the work as authorized by the Company, the Board member, Supervisory Board member, managers, employees, or authorized representatives of the company shall be compensated by the  company when becoming a party concerned in complaints, lawsuits and prosecution (except for the lawsuits where the petitioner is the company) in the following cases

a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không mâu thuẫn với lợi ích của Công ty;
To have acted honestly, prudently and diligently for the interests and not conflicted with the interests of the Company
b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không thực hiện trách nhiệm của mình.
To comply with the law and there is no evidence to confirm the non-performance of their responsibilities

3. Chi phí bồi thường bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê luật sư), chi phí phán quyết, các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát sinh trong thực tế hoặc được coi là mức hợp lý khi giải quyết những vụ việc này trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho những người đó để tránh những trách nhiệm bồi thường nêu trên.
The compensation expense include accrued expenses (including attorneys fees), judgment expense, fines, amounts payable arising actually or is considered to be reasonable when dealing with these cases in the framework of the law allowed. The company can buy insurance for these people to avoid the compensation liability above mentioned

XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
RIGHT TO INSPECT BOOKS AND RECORDS OF COMPANY

Điều 37. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ
Article 37. Right to inspect books and records

1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản 2 Điều 24 và Khoản 2 Điều 32 Điều lệ này có quyền trực tiếp hoặc qua người được uỷ quyền, gửi văn bản yêu cầu được kiểm tra danh sách cổ đông, các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và sao chụp hoặc trích lục các hồ sơ đó trong giờ làm việc và tại trụ sở chính của công ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện được uỷ quyền của cổ đông phải kèm theo giấy uỷ quyền của cổ đông mà người đó đại diện hoặc một bản sao công chứng của giấy uỷ quyền này.
Shareholder or group of shareholders specified in Clause 2 of Article 24 and Clause 2 of Article 32 of this Charter may directly or through authorized person, send a written request to check the list of shareholders, minutes of meetings of the General Assembly of Shareholders and photocopy or extract such records during working hours and at the company’s headquarters. The request for checking by authorized representatives of the shareholders must be accompanied by a written authorization of the shareholders represented by that person or a certified copy of this written authorization

2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác có quyền kiểm tra sổ đăng ký cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông và những sổ sách và hồ sơ khác của Công ty vì những mục đích liên quan tới chức vụ của mình với điều kiện các thông tin này phải được bảo mật.
The Board member, Supervisory Board member, Executive Director (General Director) and managers have the right to check the book of shareholder registration of the company, the list of shareholders and other books and records of the Company for purposes relating to their positions provided that such information must be kept confidential

3. Công ty phải lưu Điều lệ này và những bản sửa đổi bổ sung Điều lệ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các quy chế, các tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, các báo cáo của Hội đồng quản trị. các báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài chính năm, sổ sách kế toán và bất cứ giấy tờ nào khác theo quy định của pháp luật tại trụ sở chính hoặc một nơi khác với điều kiện là các cổ đông và cơ quan đăng ký kinh doanh được thông báo về địa điểm lưu trữ các giấy tờ này.
The company must keep this Charter  and the amendments of the Charter , the business registration certificate, the regulations, the documents proving the ownership of assets, resolutions of the General Assembly of Shareholders and the Boards of Directors, the minutes of the General Assembly of Shareholders and the Boards of Directors, the reports of the Board of Directors, the reports of the Supervisory Board, the annual financial statements, accounting books and any other documents as prescribed by law at the headquarters or another place, provided that the shareholders and the business registration agency are informed of the document storage location

4. Điều lệ Công ty phải được công bố trên website của công ty.
The company Charter must be published on the website of the Company

XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
EMPLOYEES AND UNION

Điều 38. Công nhân viên và công đoàn
Article 38. Employees and union

1. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, cho người lao động thôi việc, lương , bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và cán bộ quản lý.
The Executive Director (General Director) must make plans for the Board to adopt the issues related to recruitment, employee severance, salary, social insurance, benefits, rewards and discipline for employees and managers

2. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan đến quan hệ của Công ty với các tổ chức công đoàn theo các chuẩn mực, thông lệ và chính sách quản lý tốt nhất, những thông lệ và chính sách quy định tại Điều lệ này, các quy chế của Công ty và quy định pháp luật hiện hành.
The Executive Director (General Director) must make plans for the Board to adopt the issues related to the Company's relationship with the trade union organizations under the standards, practices and the best management policies. The practices and policies specified in this Charter, the company's regulations and current regulations of law

XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
PROFIT DISTRIBUTION

Điều 39. Phân phối lợi nhuận
Article 39. Profit distribution

1. Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi trả cổ tức hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
The General Assembly of Shareholders shall decide the rate of dividend payment and the form of an annual dividend payment from the retained revenue of the Company

2. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị có thể quyết định tạm ứng cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lời của công ty.
As prescribed by the Enterprise Law, the Board may decide on the advance of mid-term dividend given that such payment is consistent with the company's profitability

3. Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản tiền chi trả liên quan tới một loại cổ phiếu.
The company does not pay interest on the payment of dividends or the amounts paid related to a class of stocks

4. Hội đồng quản trị có thể đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết định này.
The Board may request the General Assembly of Shareholders to adopt the payment of all or part of the dividend in stocks and the Board is the executing agency of this decision

5. Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại cổ phiếu được chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp. Trường hợp Công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty chuyển cho cổ đông thụ hưởng. Việc thanh toán cổ tức đối với các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán có thể được tiến hành thông qua công ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
In case of dividends or other amounts related to a class of stock is paid in cash, the Company shall pay in Vietnam dong. The payment can be done directly or through the banks on the basis of the detailed information provided by the shareholders. Where the Company has transferred in accordance with the bank details provided by shareholders but those shareholders do not receive money, the company is not responsible for money that the company has transferred to the shareholders for the benefit. The payment of dividends on the shares listed in the stock exchange can be carried out through a securities company or the Vietnam Securities Depository Center

6. Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết xác định một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông. Căn cứ theo ngày đó, những người đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người sở hữu các chứng khoán khác được quyền nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi nhuận, nhận cổ phiếu, nhận thông báo hoặc tài liệu khác.
Pursuant to the Enterprise Law, the Law on Securities, the Board of Directors shall adopt a resolution to determine a specific date to close the list of shareholders. Based on that day, those who register as a shareholders or owners of securities are entitled to receive dividends, interests, profit distribution, stocks, notice or other documents

7. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Other issues related to the profit distribution shall be made ​​in accordance with the law

XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
BANK ACCOUNT, RESERVE FUND, FISCAL YEAR AND ACCOUNTING SYSTEM

Điều 40. Tài khoản ngân hàng
Article 40. Bank account

1. Công ty mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam hoặc tại các ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
The company that opens bank account in Vietnam or in foreign banks licensed to operate in Vietnam

2. Theo sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp cần thiết, Công ty có thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài theo các quy định của pháp luật.
Under the prior approval of the competent authority, in case of necessity, the Company can open bank accounts in foreign countries under the provisions of law

3. Công ty tiến hành tất cả các khoản thanh toán và giao dịch kế toán thông qua các tài khoản tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
The company shall conduct all payments and accounting transactions through the account of Vietnamese currency or foreign currencies in the banks that the Company opens accounts

Điều 41. Năm tài chính
Article 41. Fiscal year
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng .... hàng năm và kết thúc vào ngày thứ ... của tháng ........ Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày thứ ...của tháng ....ngay sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.
The company's fiscal year begins on the first date of the month ....each year and ends on ….date ... of the month ........ The first fiscal year starts from the date of issuance of the business registration certificate and ends on ….date of the month.... immediately after the date of issuance of the business registration certificate

Điều 42. Chế độ kế toán
Article 42. Accounting system

1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam (VAS) hoặc chế độ kế toán khác được Bộ Tài chính chấp thuận.
The accounting system that the company uses is the Vietnamese Accounting System (VAS) or other accounting systems approved by the Ministry of Finance

2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Công ty lưu giữ hồ sơ kế toán theo loại hình của các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
The company sets up accounting books in Vietnamese. The Company shall keep accounting records by type of business operations in which the company involved. These records must be accurate, updated and sufficient to prove and explain the Company's transactions

3. Công ty sử dụng đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) làm đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán.
The company uses Vietnam dong (or foreign currency freely convertible in the case approved by the competent state agencies) as the unit of currency used in accounting

XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN, THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG
ANNUAL REPORT, RESPONSIBILITY FOR PUBLICATION OF INFORMATION AND ANNOUNCEMENT TO THE PUBLIC

Điều 43. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý
Article 43. Quarterly, biannual and annual financial statement

1. Công ty phải lập bản báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật cũng như các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải được kiểm toán theo quy định tại Điều 45 Điều lệ này, và trong thời hạn ......ngày kể từ khi kết thúc mỗi năm tài chính, phải nộp báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết) và cơ quan đăng ký kinh doanh.
The company must make annual financial statement in accordance with the law and regulations of the State Securities Commission and the audit report as prescribed in Article 45 of this Charter , and within...... days after the end of each fiscal year to submit the annual financial statement approved by the General Assembly of shareholders to the competent tax authority, the State Securities Commission, the Stock Exchange (for listed companies) and business registration agencies

2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình về lãi và lỗ của Công ty trong năm tài chính, bảng cân đối kế toán phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình hoạt động của Công ty tính đến thời điểm lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
The annual financial statement must include the statement of the result of business operations and reflect honestly and objectively the situation of profits and losses of the Company during the fiscal year, the balance sheet reflects honestly and objectively the situation of operation of the Company as of the time of report preparation, cash flow statement and notes to the financial statements

3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo sáu tháng và quý theo các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết) và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định của Luật Doanh nghiệp
The company shall establish and publish a biannual and quarterly report in accordance with the provisions of the State Securities Commission and the Securities Exchange (for listed companies) and submit them to the tax authorities concerned and the business registration agencies in accordance with the provisions of the Enterprise Law

4. Các báo cáo tài chính được kiểm toán (bao gồm ý kiến của kiểm toán viên), báo cáo sáu tháng và quý của công ty phải được công bố trên website của Công ty.
The audited financial statements (including the auditor's opinion), biannual and quarterly reports of the Company must be published on the website of the Company

5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao chụp bản báo cáo tài chính năm được kiểm toán, báo cáo sáu tháng và quý trong giờ làm việc của Công ty, tại trụ sở chính của Công ty và phải trả một mức phí hợp lý cho việc sao chụp.
Organizations and individuals concerned have the right to check or copy the audited annual financial statements, biannual and quarterly reports during working hours of the Company, at the headquarters of the Company and must pay a reasonable fee for copying

Điều 44. Báo cáo thường niên
Article 44. Annual report
Công ty phải lập và công bố Báo cáo thường niên theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
The company must prepare and publish annual report in accordance with the law on securities and securities markets

XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
COMPANY AUDIT

Điều 45. Kiểm toán
Article 45. Audit

1. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một công ty kiểm toán độc lập hoặc thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành các hoạt động kiểm toán Công ty cho năm tài chính tiếp theo dựa trên những điều khoản và điều kiện thoả thuận với Hội đồng quản trị. Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính năm cho công ty kiểm toán độc lập sau khi kết thúc năm tài chính.
The annual General Assembly of Shareholders shall appoint an independent auditing company or adopt a list of independent auditing company and authorize the Board of Directors to decide on one of these units to conduct the auditing activities to the company for the next fiscal year based on the terms and conditions agreed with the Board of Directors. The company must prepare and submit the annual financial statement to the independent auditing company after the end of the fiscal year

2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận và báo cáo về báo cáo tài chính năm phản ánh các khoản thu chi của Công ty, lập báo cáo kiểm toán và trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
The independent auditing company shall check, confirm and make report on the annual financial statement that reflects the Company's revenues and expenditures, prepare the audit report and submit the report to the Board within two (02) months after the end of the fiscal year

3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được gửi đính kèm báo cáo tài chính năm của Công ty.
The copy of the audit report is sent and attached to the annual financial statement of the Company

4. Kiểm toán viên thực hiện việc kiểm toán Công ty được phép tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và được quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên quan đến Đại hội đồng cổ đông mà các cổ đông được quyền nhận và được phát biểu ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên quan đến kiểm toán.
The auditors performing the Company’s audit shall be allowed to attend the General Assembly of Shareholders and are entitled to receive notices and other information related to the General Assembly of Shareholders that the shareholders are entitled to receive and express their opinions on issues related to the audit

XVII. CON DẤU SEAL

Điều 46. Con dấu
Article 46. Seal

1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty và con dấu được khắc theo quy định của luật pháp.
The Board shall decide to adopt the company's official seal and the seal is fixed in accordance with regulations of law

2. Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của pháp luật hiện hành.
The Board of Directors, Executive Director (General Director) use and manage the seal in accordance with current regulations of law

XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ
TERMINATION OF OPERATION AND LIQUIDATION

Điều 47. Chấm dứt hoạt động
Article 47. Termination of operation

1. Công ty có thể bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động trong những trường hợp sau:
The Company may be dissolved or terminated in the following cases
a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty, kể cả sau khi đã gia hạn;
At the end of the period of operation of the company, even after the extension
b. Toà án tuyên bố Công ty phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành;
The Court declares the company’s bankruptcy in accordance with current regulations of law
c. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
Being dissolved ahead of time by decision of the General Assembly of Shareholders
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Other cases as prescribed by regulations of law

2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời hạn đã gia hạn) do Đại hội đồng cổ đông quyết định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải thể này phải thông báo hay xin chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quy định.
The dissolution of the company occurs ahead of time (including the extended period) shall be decided by the General Assembly of Shareholders, the Board of Directors shall implement it. This decision on dissolution must be announced or approved by the competent authority (if required) as prescribed.

Điều 48. Gia hạn hoạt động
Article 48. Operation extension

1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất bảy (07) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể biểu quyết về việc gia hạn hoạt động của Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
The Board of Director shall convene a General Assembly of Shareholders at least seven (07) months before the expiration of operation for shareholders to vote on the extension of the Company's operations at the request of the Board of Directors

2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Duration of operation extended when there is 65% or more of the total unanimous votes of the shareholders with the voting right present in person or through an authorized representative present at the General Assembly of Shareholders

Điều 49. Thanh lý
Article 49. Liquidation

1. Tối thiểu sáu (06) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty hoặc sau khi có một quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản trị phải thành lập Ban thanh lý gồm ba (03) thành viên. Hai (02) thành viên do Đại hội đồng cổ đông chỉ định và một (01) thành viên do Hội đồng quản trị chỉ định từ một công ty kiểm toán độc lập. Ban thanh lý chuẩn bị các quy chế hoạt động của mình. Các thành viên của Ban thanh lý có thể được lựa chọn trong số nhân viên Công ty hoặc chuyên gia độc lập. Tất cả các chi phí liên quan đến thanh lý được Công ty ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác của Công ty.
A minimum of six (06) months before the expiration of the Company's duration of operation or after a decision to dissolve the Company, the Board of Directors must establish a Liquidation Committee including three (03) members. Two (02) members are nominated by the General Assembly of Shareholders and one (01) member is appointed by the Board from an independent auditing company. The Liquidation Committee shall prepare its operation regulations. The members of the Liquidation Committee can be selected from among the employees of the Company or an independent expert. All costs related to the liquidation shall be prioritized for payment by the Company prior to other debts of the Company

2. Ban thanh lý có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về ngày thành lập và ngày bắt đầu hoạt động. Kể từ thời điểm đó, Ban thanh lý thay mặt Công ty trong tất cả các công việc liên quan đến thanh lý Công ty trước Toà án và các cơ quan hành chính.
The Liquidation Committee shall report to the business registration agencies on the date of establishment and operation commencement date. Since that time, the Liquidation Committee shall act on behalf of the Company in all work related to the liquidation of the Company before courts and administrative agencies

3. Tiền thu được từ việc thanh lý được thanh toán theo thứ tự sau:
The proceeds from the liquidation to be paid in the following order

a. Các chi phí thanh lý Liquidation costs;
b. Tiền lương và chi phí bảo hiểm cho công nhân viên Salaries and insurance costs for employees;
c. Thuế và các khoản nộp cho Nhà nước Tax and payables to the State;
d. Các khoản vay (nếu có) Loans (if any);
đ. Các khoản nợ khác của Công ty Other debts of the company;
e. Số dư còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các khoản nợ từ mục (a) đến (đ) trên đây được phân chia cho các cổ đông. Các cổ phần ưu đãi được ưu tiên thanh toán trước.
Remaining balance after payment of all debts from item (a) to (dd) above shall be distributed to the shareholders. The preferred shares are prioritized for prior payment

XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
INTERNAL DISPUTE SETTLEMENT

Điều 50. Giải quyết tranh chấp nội bộ
Article 50. Internal dispute settlement

1. Trường hợp phát sinh tranh chấp hay khiếu nại có liên quan tới hoạt động của Công ty hay tới quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp, các luật khác hoặc các quy định hành chính quy định giữa:
In case of disputes or complaints related to the Company's operations or to the rights and obligations of the shareholders as stipulated in the company Charter , the Enterprise Law and other laws or administrative regulations stipulating between
a. Cổ đông với Công ty;
Shareholders with the Company
b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành hay cán bộ quản lý cao cấp,
Shareholders with the Board of Directors, Supervisory Board, Executive Director (General Director) or senior managers,
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua thương lượng và hoà giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh chấp và yêu cầu từng bên trình bày các yếu tố thực tiễn liên quan đến tranh chấp trong vòng .... ngày làm việc kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu .......... chỉ định một chuyên gia độc lập để hành động với tư cách là trọng tài cho quá trình giải quyết tranh chấp.
The parties concerned shall try to resolve the dispute through negotiation and conciliation. Except for disputes concerning the Board of Directors or the Chairman of the Board of Directors, the Chairman of the Board of Directors shall resolve the disputes and require each party to present practical factors related to the dispute within .... working days from the date the dispute arising. In case of disputes related to the Board of Directors or the Chairman of the Board, any party may request .......... to appoint an independent expert to act as an arbitrator for the dispute settlement process

2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu (06) tuần từ khi bắt đầu quá trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian hoà giải không được các bên chấp nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp đó ra Trọng tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
In case of failure to achieve the reconciliation decision within six (06) weeks from the start of the process of reconciliation or if the mediator's decision is not accepted by the parties, any party may refer the dispute to the economic Arbitration economics or economic Court

3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan tới thủ tục thương lượng và hoà giải. Việc thanh toán các chi phí của Toà án được thực hiện theo phán quyết của Toà án.
The parties shall bear their own costs related to the negotiation and mediation procedures. The payment of the costs of the court shall comply with the judgment of the Court

XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
SUPPLEMENTATION AND AMDENDMENT OF CHARTER 
Điều 51. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ
Article 51. Supplementation and amdendment of Charter

1. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông xem xét quyết định.
The supplementation and amendment of this Charter must be approved by the General Assembly of Shareholders for consideration and decision

2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
In case there are provisions of the law related to the Company's operations have not been mentioned in this Charter or in the case of the new provisions of law other than the provisions of this Charter, the provisions of the law which, of course, shall apply and adjust the operation of the company

XXI. NGÀY HIỆU LỰC EFFECTIVE DATE

Điều 52. Ngày hiệu lực
Article 52. Effective date

1. Bản điều lệ này gồm 21 chương 52 điều được Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần ... nhất trí thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ..................và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
This Charter including 21 chapters, 52 Articles has been adopted by the General Assembly of Shareholders unanimously on the date ... month ...year ... at.................. and approved the effect of full text of this Charter

2. Điều lệ được lập thành mười (10) bản, có giá trị như nhau, trong đó:
This Charter is made ​​in ten (10) copies of equal value, in which
a. Một (01) bản nộp tại Phòng công chứng Nhà nước của địa phương
One (01) copy is submitted at the local State Notary Office
b. Năm (05) bản đăng ký tại cơ quan chính quyền theo quy định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố;
Five (05) copies registered at the government agencies as prescribed by the People's Committee of provinces and cities
c. Bốn (04) bản lưu giữ tại Trụ sở chính của Công ty.
Four (04) copies are kept at the Headquarters of the Company

3. Điều lệ này là duy nhất và chính thức của Công ty.
This Charter is unique and official one of the Company

4. Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ Công ty có giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
The copies or extracts of the Charter become valid only when they are signed by the Chairman of the Board or at least one-half (1/2) the total number of Board members

Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của các cổ đông sáng lập hoặc của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập của Công ty./.
Full name and signature of the legal representative or of the founding shareholders or the authorized representatives of the founding shareholders of the Company. /.

Comments

Popular posts from this blog

Tên gọi tiếng Anh của các cơ quan và chức danh ở địa phương

[SONG NGỮ] HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

[Song ngữ] MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI